K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách: Đem cá về kho a. …………………………………………………………………………………………………… b. …………………………………………………………………………………………………… Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau: a.  lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi. b.  răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược. c.  ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ...
Đọc tiếp

Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:

 

Đem cá về kho

 

a.

 

……………………………………………………………………………………………………

 

b.

 

……………………………………………………………………………………………………

 

Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:

 

a.  lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi.

 

b.  răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.

 

c.  ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.

 

Câu 3. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?

 

a. Tết đến, hàng bán rất chạy.

 

b.  Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.

 

c.  Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.

 

d.  Đồng hồ chạy rất đúng giờ.

 

Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?

 

a.  Bé ngủ ngon giấc.

 

b.  Món ăn này rất ngon.

 

c.  Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.

 

Câu 5. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?

 

a.  Các bạn không nên đánh nhau.

 

b.  Mọi người đánh trâu ra đồng.

 

c.  Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.

 

Câu 6. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:

 

……………………………………………………………………………………………………

 

 

 

Câu 7. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau:

 

trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.

 

Câu 8. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:

 

a.  bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.

 

b.  hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.

 

c.  sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.

 

Câu 9. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:

 

a. Non xanh nước biếc

b. Sớm nắng chiều mưa

c. Non nước hữu tình

d. Giang sơn gấm vóc

 

Câu 10. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn

 

ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 

a. nhân hóa

 

b. so sánh

 

c. so sánh và nhân hóa

 

Câu 11. Dòng nào toàn từ láy?

 

a.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.

 

b.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.

 

c.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.

 

Câu 12. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.

 

b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.

 

c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.

 

Câu 13. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.

 

a.  chiếu

 

 

 

b.  nhảy

 

c.  tỏa

 

Câu 14. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ

 

b. động từ

 

c. tính từ

 

Câu 15. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?

 

a.  Luôn ở bên nhau.

 

b.  Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.

 

c.  Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.

 

Câu 16. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 

a. nhân hóa

 

b. so sánh

 

c. so sánh và nhân hóa

 

Câu 17. Dòng nào gồm toàn từ láy?

 

a.  chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.

 

b.  chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.

 

c.  chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.

 

Câu 18. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.

 

b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.

 

c. Dòng suối ấy thật trong mát.

 

Câu 19. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên

 

trời ngẫm nghĩ”

 

a.  mọc

 

b.  vươn

 

c.  tỏa

 

 

Câu 20. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ

 

b. động từ

 

c. tính từ

 

Câu 21. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?

 

a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.

 

b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.

 

c. tỏ ra không cần những người xung quanh.

 

Câu 22. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?

 

a. liêm khiết

 

b. thanh tao

 

c. tinh khiết

 

d. thanh lịch

 

Câu 23. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.

 

b.  Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.

 

c.  Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.

 

Câu 24. “Thu” trong “mùa thu” “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?

 

a. đồng âm             b. đồng nghĩa                           c. nhiều nghĩa

 

Câu 25. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ             b. động từ          c. tính từ

2
3 tháng 7 2021

Câu 1. Thêm một vài từ vào câu sau để cho câu văn chỉ còn hiểu theo một cách:

 

Đem cá về kho

 

a.

 

……Đem con cá về kho ……………………

 

b.

 

………Mang cá về kho…………………………

 

Câu 2. Khoanh tròn từ ngữ chứa từ chỉ bộ phận cơ thể người có nghĩa chuyển trong mỗi dòng sau:

 

a.  lưỡi bị trắng, đau lưỡi, lưỡi hái, thè lưỡi.

 

b.  răng cửa, nhổ răng, răng trắng, răng lược.

 

c.  ngạt mũi, thính mũi, mũi thuyền, thuốc nhỏ mũi.

 

Câu 3. Câu nào có từ “chạy” mang nghĩa gốc?

 

a. Tết đến, hàng bán rất chạy.

 

b.  Nhà nghèo, bác phải chạy ăn từng bữa.

 

c.  Lớp chúng tôi tổ chức cuộc thi chạy.

 

d.  Đồng hồ chạy rất đúng giờ.

 

Câu 4. Câu nào có từ “ngon” được dùng với nghĩa gốc?

 

a.  Bé ngủ ngon giấc.

 

b.  Món ăn này rất ngon.

 

c.  Bài toán này thì Đạt làm ngon ơ.

 

Câu 5. Câu nào có từ “đánh” được dùng với nghĩa tác động lên vật để làm sạch?

 

a.  Các bạn không nên đánh nhau.

 

b.  Mọi người đánh trâu ra đồng.

 

c.  Sáng nào em cũng đánh cốc chén thật sạch.

 

Câu 6. Đặt một câu có từ “chạy” được dùng theo nghĩa là tìm kiếm:

 

……Nhấn một cái là thông tin trên google chạy ra một hàng …

 

 

 

Câu 7. Gạch bỏ từ không thuộc chủ đề thiên nhiên trong những từ sau:

 

trời, đất, gió, núi, sông, đò, mưa, nắng, rừng.

 

Câu 8. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:

 

a.  bao la, mênh mông, ngan ngát, bát ngát, bất tận.

 

b.  hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.

 

c.  sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.

 

Câu 9. Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ còn lại:

 

a. Non xanh nước biếc

b. Sớm nắng chiều mưa

c. Non nước hữu tình

d. Giang sơn gấm vóc

 

Câu 10. Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn

 

ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 

a. nhân hóa

 

b. so sánh

 

c. so sánh và nhân hóa

 

3 tháng 7 2021

Câu 11. Dòng nào toàn từ láy?

 

a.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lách, luồn lỏi.

 

b.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mây mỏng.

 

c.  thấp thoáng, hiếm hoi, róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh.

 

Câu 12. Trong câu nào dưới đây, rừng được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.

 

b. Ngày 2 tháng 9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.

 

c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.

 

Câu 13. Từ nào không đồng nghĩa với từ rọi trong câu: Một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu mừng rỡ rọi xuống.

 

a.  chiếu

 

 

 

b.  nhảy

 

c.  tỏa

 

Câu 14. Từ “thấp thoáng” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ

 

b. động từ

 

c. tính từ

 

Câu 15. “Quyến luyến” có nghĩa là gì?

 

a.  Luôn ở bên nhau.

 

b.  Có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau.

 

c.  Lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình.

 

Câu 16. Câu thơ: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

 

a. nhân hóa

 

b. so sánh

 

c. so sánh và nhân hóa

 

Câu 17. Dòng nào gồm toàn từ láy?

 

a.  chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.

 

b.  chơi vơi, nối liền, lấp loáng, ngân nga, bỡ ngỡ.

 

c.  chơi vơi, ngẫm nghĩ, lấp loáng, ngân nga, chạy nhảy.

 

Câu 18. “Dòng” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Theo dòng chảy của thời gian, câu chuyện được lan truyền mãi.

 

b. Những dòng điện truyền đi trăm ngả.

 

c. Dòng suối ấy thật trong mát.

 

Câu 19. Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “nhô” trong câu: “Những tháp khoan nhô lên

 

trời ngẫm nghĩ”

 

a.  mọc

 

b.  vươn

 

c.  tỏa

 

 

Câu 20. Từ “bỡ ngỡ” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ

 

b. động từ

 

c. tính từ

 

Câu 21. Từ “chơi vơi” có nghĩa là gì?

 

a. một mình giữa khoảng rộng, không bám víu vào đâu.

 

b. gợi tả dáng điệu với tay lên khoảng không nhiều lần, như muốn tìm chỗ bấu víu.

 

c. tỏ ra không cần những người xung quanh.

 

Câu 22. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thanh liêm”?

 

a. liêm khiết

 

b. thanh tao

 

c. tinh khiết

 

d. thanh lịch

 

Câu 23. “Gieo” trong câu nào được dùng với nghĩa gốc?

 

a. Câu hát ấy đã gieo vào lòng người những nỗi niềm thương cảm.

 

b.  Cánh đồng vừa mới được gieo hạt.

 

c.  Đàn nhạn gieo vào sương sớm những tiếng kêu mát lành.

 

Câu 24. “Thu” trong “mùa thu”  “thu” trong “thu chi” quan hệ với nhau như thế nào?

 

a. đồng âm             b. đồng nghĩa                           c. nhiều nghĩa

 

Câu 25. Từ “dịu dàng” thuộc từ loại nào?

 

a. danh từ             b. động từ          c. tính từ

15 tháng 7 2018

Câu “đem cá về kho” nếu tách rời khỏi ngữ cảnh có thể hiểu theo 2 cách:

     + Đem cá mang về nấu kĩ (kho: động từ)

     + Đem cá mang về cất trong nhà kho ( kho: danh từ)

Trong trường hợp này cần thêm các từ khác bổ sung làm rõ nghĩa:

     + Đem cá về kho tộ nhé.

     + Đem cá cất vào trong kho lạnh nhé.

20 tháng 3 2020

Mời các anh chị ngồi vào bàn:
 - Có 2 cách hiểu:
   + Mời anh chị ngồi vào bàn ( bàn là đồ thường làm bằng gỗ, có mặt phẳng và chân đỡ, dùng để bày đồ đạc hay để làm việc, làm nơi ăn uống​)
   + Mời anh chị ngồi vào bàn bạc (bàn là trao đổi ý kiến về việc gì hoặc vấn đề gì)

 Đem cá về kho:
 - Có 2 cách hiểu:
   + Đem cá về để kho (kho là 1 cách nấu thức ăn)
   + Đem cá về để vào trong kho (kho là chỗ tập trung cất giữ của cải, sản phẩm, hàng hoá hoặc nguyên vật liệu)


chúc bạn học tốt

20 tháng 3 2020

a)moi cac anh ngoi vao vao ban(co 2 nghia)

nghia 1:(moi cac anh ngoi vao cai ban)

nghia 2:(moi cac anh ngoi ban bac)

b)dem ca ve kho(co 2nghia)

nghia 1 dem ca ve cai kho

nghia 2 dem ca ve nau an

10 tháng 10 2019

Cách 1 : Đem cá về để kho ( nấu ) 

Cách 2 : Đem cá vào trong kho 

10 tháng 10 2019

-Cách hiểu 1:Là đem cá về nhà kho để cất!

-Cách hiểu 2:Là kho cá lên ăn!

6 tháng 10 2021

a) Có 2 cách hiểu. Cách hiểu 1: Đem cá về phòng kho.

                              Cách hiểu 2: Đem cá về kho riềng.

b) Nguyên nhân dẫn đến có 2 cách hiểu là vì trong câu có từ kho là từ đồng âm

Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.1. Trong câu nói của vua Lê Thánh Tông dưới đây còn thiếu từ nào trong chỗ trống?"Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái tổ làm mồi cho giặc thì tội phải.........."A. Giết chết                   B. Chặt đầu               C. Đi tù                     D. Tru di2. Thế kỉ XVII, "Kẻ Chợ" là tên gọi của đô thị nào ở nước ta?A. Phố Hiến (Hưng...
Đọc tiếp

Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.

1. Trong câu nói của vua Lê Thánh Tông dưới đây còn thiếu từ nào trong chỗ trống?

"Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái tổ làm mồi cho giặc thì tội phải.........."

A. Giết chết                   B. Chặt đầu               C. Đi tù                     D. Tru di

2. Thế kỉ XVII, "Kẻ Chợ" là tên gọi của đô thị nào ở nước ta?

A. Phố Hiến (Hưng Yên)                               B. Thăng Long (Hà Nội)

C. Thanh Hà (Thừa Thiên - Huế)                  D. Hội An (Quảng Nam)

3. Quân đội  thời Lê Sơ khác thời Lý - Trần ở điểm nào?

A. Thực hiện chế độ “ngụ binh ư nông”                 B. Tổ chức chặt chẽ luyện tập hàng năm

C. Bảo vệ biên cương không để giặc xâm lấn          D. Vua trực tiếp nắm quyền tổng chỉ huy quân đội.

4. Vương Thông vội xin hòa và chấp nhận Hội thề Đông Quan (10-12-1427) để rút quân về nước, vì?

A. Quân Minh bị ta đánh bại trong trận Tốt Động - Chúc Động.
B. Hai đạo viện binh của Liễu Thăng và Mộc Thạch bị ta tiêu diệt.
C. Tướng giặc là Trần Hiệp, Lý Lượng, Lý Đằng bị giết.
D. Cả ba phương án A, B, C.

5. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh thời gian nào?

A. Ngày 07-02-1418                 B. Ngày 17-12-1416               C. Ngày 28-06-1917

6. Địa danh nào là giới tuyến giữa Đàng Trong – Đàng Ngoài trong thời kì chiến tranh Trịnh - Nguyễn?

A. Sông Gianh (Quảng Bình)                          B. Vùng núi Tam Đảo
C. Thanh Hóa - Nghệ An                                D. Quang Bình - Hà Tĩnh

7. Dựa vào thông tin dưới đây, hãy cho biết tên nhân vật lịch sử này là ai?

A. Ông là người soạn thảo và ban hành Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức). Đây là bộ luật đầy đủ và tiến bộ nhất trong các bộ luật thời phong kiến Việt Nam.

B. Ông là người là người có công đóng góp làm cho bộ máy nhà nước  Ông chia nước làm 13 đạo).

Trả lời: Ông là: ..................

8. Thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương Tây học Tiếng Việt (trong đó có A-lêc-xăng-đơ Rôt) để truyền đạo Thiên chúa, họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm Tiếng Việt (có sự hợp tác của một số người Việt Nam). Chữ Quốc ngữ đã ra đời như vậy.

 A. Đúng                     B. Sai

Câu 2: (1,0 Điểm) Chọn các thông tin sau (Lê Sơ,  989, 26, 20) và điền thông tin vào chỗ trống cho thích hợp trong câu sau:

Thời ......              (1428 - 1527) tổ chức được ......          khoa thi. Đỗ    ……… tiến sĩ và .................trạng nguyên.

1
16 tháng 3 2022

"Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái tổ làm mồi cho giặc thì tội phải.........."

A. Giết chết                   B. Chặt đầu               C. Đi tù                     D. Tru di

2. Thế kỉ XVII, "Kẻ Chợ" là tên gọi của đô thị nào ở nước ta?

A. Phố Hiến (Hưng Yên)                               B. Thăng Long (Hà Nội)

C. Thanh Hà (Thừa Thiên - Huế)                  D. Hội An (Quảng Nam)

3. Quân đội  thời Lê Sơ khác thời Lý - Trần ở điểm nào?

A. Thực hiện chế độ “ngụ binh ư nông”                 B. Tổ chức chặt chẽ luyện tập hàng năm

C. Bảo vệ biên cương không để giặc xâm lấn          D. Vua trực tiếp nắm quyền tổng chỉ huy quân đội.

4. Vương Thông vội xin hòa và chấp nhận Hội thề Đông Quan (10-12-1427) để rút quân về nước, vì?

A. Quân Minh bị ta đánh bại trong trận Tốt Động - Chúc Động.
B. Hai đạo viện binh của Liễu Thăng và Mộc Thạch bị ta tiêu diệt.
C. Tướng giặc là Trần Hiệp, Lý Lượng, Lý Đằng bị giết.
D. Cả ba phương án A, B, C.

5. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh thời gian nào?

A. Ngày 07-02-1418                 B. Ngày 17-12-1416               C. Ngày 28-06-1917

6. Địa danh nào là giới tuyến giữa Đàng Trong – Đàng Ngoài trong thời kì chiến tranh Trịnh - Nguyễn?

A. Sông Gianh (Quảng Bình)                          B. Vùng núi Tam Đảo
C. Thanh Hóa - Nghệ An                                D. Quang Bình - Hà Tĩnh

7. Dựa vào thông tin dưới đây, hãy cho biết tên nhân vật lịch sử này là ai?

A. Ông là người soạn thảo và ban hành Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức). Đây là bộ luật đầy đủ và tiến bộ nhất trong các bộ luật thời phong kiến Việt Nam.

B. Ông là người là người có công đóng góp làm cho bộ máy nhà nước  Ông chia nước làm 13 đạo).

Trả lời: Ông là: .Lê Thánh Tông...

8. Thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương Tây học Tiếng Việt (trong đó có A-lêc-xăng-đơ Rôt) để truyền đạo Thiên chúa, họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm Tiếng Việt (có sự hợp tác của một số người Việt Nam). Chữ Quốc ngữ đã ra đời như vậy.

 A. Đúng                     B. Sai

Câu 2: (1,0 Điểm) Chọn các thông tin sau (Lê Sơ,  989, 26, 20) và điền thông tin vào chỗ trống cho thích hợp trong câu sau:

Thời ....Lê sơ    (1428 - 1527) tổ chức được .26   khoa thi. Đỗ    989… tiến sĩ và .....20..trạng nguyên.

Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.1. Trong câu nói của vua Lê Thánh Tông dưới đây còn thiếu từ nào trong chỗ trống?"Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái tổ làm mồi cho giặc thì tội phải.........."A. Giết chết                   B. Chặt đầu               C. Đi tù                     D. Tru di2. Thế kỉ XVII, "Kẻ Chợ" là tên gọi của đô thị nào ở nước ta?A. Phố Hiến (Hưng...
Đọc tiếp

Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.

1. Trong câu nói của vua Lê Thánh Tông dưới đây còn thiếu từ nào trong chỗ trống?

"Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái tổ làm mồi cho giặc thì tội phải.........."

A. Giết chết                   B. Chặt đầu               C. Đi tù                     D. Tru di

2. Thế kỉ XVII, "Kẻ Chợ" là tên gọi của đô thị nào ở nước ta?

A. Phố Hiến (Hưng Yên)                               B. Thăng Long (Hà Nội)

C. Thanh Hà (Thừa Thiên - Huế)                  D. Hội An (Quảng Nam)

3. Quân đội  thời Lê Sơ khác thời Lý - Trần ở điểm nào?

A. Thực hiện chế độ “ngụ binh ư nông”                 B. Tổ chức chặt chẽ luyện tập hàng năm

C. Bảo vệ biên cương không để giặc xâm lấn          D. Vua trực tiếp nắm quyền tổng chỉ huy quân đội.

4. Vương Thông vội xin hòa và chấp nhận Hội thề Đông Quan (10-12-1427) để rút quân về nước, vì?

A. Quân Minh bị ta đánh bại trong trận Tốt Động - Chúc Động.
B. Hai đạo viện binh của Liễu Thăng và Mộc Thạch bị ta tiêu diệt.
C. Tướng giặc là Trần Hiệp, Lý Lượng, Lý Đằng bị giết.
D. Cả ba phương án A, B, C.

5. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh thời gian nào?

A. Ngày 07-02-1418                 B. Ngày 17-12-1416               C. Ngày 28-06-1917

6. Địa danh nào là giới tuyến giữa Đàng Trong – Đàng Ngoài trong thời kì chiến tranh Trịnh - Nguyễn?

A. Sông Gianh (Quảng Bình)                          B. Vùng núi Tam Đảo
C. Thanh Hóa - Nghệ An                                D. Quang Bình - Hà Tĩnh

7. Dựa vào thông tin dưới đây, hãy cho biết tên nhân vật lịch sử này là ai?

A. Ông là người soạn thảo và ban hành Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức). Đây là bộ luật đầy đủ và tiến bộ nhất trong các bộ luật thời phong kiến Việt Nam.

B. Ông là người là người có công đóng góp làm cho bộ máy nhà nước  Ông chia nước làm 13 đạo).

Trả lời: Ông là: ..................

8. Thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương Tây học Tiếng Việt (trong đó có A-lêc-xăng-đơ Rôt) để truyền đạo Thiên chúa, họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm Tiếng Việt (có sự hợp tác của một số người Việt Nam). Chữ Quốc ngữ đã ra đời như vậy.

 A. Đúng                     B. Sai

Câu 2: (1,0 Điểm) Chọn các thông tin sau (Lê Sơ,  989, 26, 20) và điền thông tin vào chỗ trống cho thích hợp trong câu sau:

Thời ......              (1428 - 1527) tổ chức được ......          khoa thi. Đỗ    ……… tiến sĩ và .................trạng nguyên.

1

Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.

1. Trong câu nói của vua Lê Thánh Tông dưới đây còn thiếu từ nào trong chỗ trống?

"Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái tổ làm mồi cho giặc thì tội phải.........."

A. Giết chết                   B. Chặt đầu               C. Đi tù                     D. Tru di

2. Thế kỉ XVII, "Kẻ Chợ" là tên gọi của đô thị nào ở nước ta?

A. Phố Hiến (Hưng Yên)                               B. Thăng Long (Hà Nội)

C. Thanh Hà (Thừa Thiên - Huế)                  D. Hội An (Quảng Nam)

3. Quân đội  thời Lê Sơ khác thời Lý - Trần ở điểm nào?

A. Thực hiện chế độ “ngụ binh ư nông”                 B. Tổ chức chặt chẽ luyện tập hàng năm

C. Bảo vệ biên cương không để giặc xâm lấn          D. Vua trực tiếp nắm quyền tổng chỉ huy quân đội.

4. Vương Thông vội xin hòa và chấp nhận Hội thề Đông Quan (10-12-1427) để rút quân về nước, vì?

A. Quân Minh bị ta đánh bại trong trận Tốt Động - Chúc Động.
B. Hai đạo viện binh của Liễu Thăng và Mộc Thạch bị ta tiêu diệt.
C. Tướng giặc là Trần Hiệp, Lý Lượng, Lý Đằng bị giết.
D. Cả ba phương án A, B, C.

5. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh thời gian nào?

A. Ngày 07-02-1418                 B. Ngày 17-12-1416               C. Ngày 28-06-1917

6. Địa danh nào là giới tuyến giữa Đàng Trong – Đàng Ngoài trong thời kì chiến tranh Trịnh - Nguyễn?

A. Sông Gianh (Quảng Bình)                          B. Vùng núi Tam Đảo
C. Thanh Hóa - Nghệ An                                D. Quang Bình - Hà Tĩnh

7. Dựa vào thông tin dưới đây, hãy cho biết tên nhân vật lịch sử này là ai?

A. Ông là người soạn thảo và ban hành Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức). Đây là bộ luật đầy đủ và tiến bộ nhất trong các bộ luật thời phong kiến Việt Nam.

B. Ông là người là người có công đóng góp làm cho bộ máy nhà nước  Ông chia nước làm 13 đạo).

Trả lời: Ông là: ..................

8. Thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương Tây học Tiếng Việt (trong đó có A-lêc-xăng-đơ Rôt) để truyền đạo Thiên chúa, họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm Tiếng Việt (có sự hợp tác của một số người Việt Nam). Chữ Quốc ngữ đã ra đời như vậy.

 A. Đúng                     B. Sai

Câu 2: (1,0 Điểm) Chọn các thông tin sau (Lê Sơ,  989, 26, 20) và điền thông tin vào chỗ trống cho thích hợp trong câu sau:

Thời ......              (1428 - 1527) tổ chức được ......          khoa thi. Đỗ    ……… tiến sĩ và .................trạng nguyên.

4 tháng 2 2018

a, cười khúc khích, thổi xào xạc, kêu quang quác.

b, cao lênh khênh, sâu hoăm hoắm, thấp tè tè.

4 tháng 2 2018
rộng thênh thang
23 tháng 3 2022

2.B

3.B

25 tháng 3 2023

2. B)thay thế từ ngữ

3. B) thay thế từ ngữ