Một mạch của gen có tỷ lệ A=G=435 ; X=405; T=225, môi trường cần cung cấp cho quá trình tổng hợp mạch bổ sung với mạch này số lượng nucleotit là
A. A=G=435 ; X=405; T=225
B. A=T=660; G=X=840
C. T=X=435;G=405; A=225
D. T=X=405; G=435; A=225
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Tổng số nucleotit của gen là: N = 2 L 3 , 4 = 2400
%A=20%N → A = T=480; G=X=720
Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280
G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540
Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180
Xét các phát biểu :
I. đúng, Tỷ lệ G 1 A 1 = 180 280 = 9 14
II. sai, Tỷ lệ G 1 + T 1 A 1 + X 1 = 23 57
III. Sai, Tỷ lệ T 1 X 1 = 200 540 = 10 27
IV. đúng Tỷ lệ G + T A + X = 1
Đáp án A
Tổng số nucleotit của gen là:
%A=20%N → A = T=480; G=X=720
Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280
G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540
Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180
Đáp án A
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2
G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2
Chu kỳ xoắn của gen: C = N 2
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Cách giải:
Tổng số nucleotit của gen là: N = 2 L 3 , 4 = 2400
%A=20%N → A = T=480; G=X=720
Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280
G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540
Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180
Xét các phát biểu :
I. đúng, Tỷ lệ G 1 A 1 = 180 280 = 9 14
II. sai, Tỷ lệ G 1 + T 1 A 1 + X 1 = 180 + 200 280 + 540 = 19 41
III.Sai, Tỷ lệ T 1 X 1 = 200 540 = 10 27
IV.đúng Tỷ lệ T + G A + X = 1
Giả sử số lượng nuclêôtit trên mạch đơn của gen I là x. Từ tỷ lệ A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4, ta có:
A = (1/10) * x
T = (2/10) * x
G = (3/10) * x
X = (4/10) * x
Vì tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn của gen II bằng nhau, ta có:
A = 200
G = 800
Từ đó, ta có:
x = A + T + G + X
= 200 + (2/10) * x + 800 + (4/10) * x
= 1000 + (6/10) * x
Simplifying the equation:
(4/10) * x = 1000
x = (10/4) * 1000
x = 2500
Vậy, số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch đơn của gen I là:
A = (1/10) * x
= (1/10) * 2500
= 250
T = (2/10) * x
= (2/10) * 2500
= 500
G = (3/10) * x
= (3/10) * 2500
= 750
X = (4/10) * x
= (4/10) * 2500
= 1000
Vậy, số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch đơn của gen I là: A = 250, T = 500, G = 750, X = 1000.
Đáp án A
N = (2346 :3,4)× 2 =1380 nucleotide.
1 mạch của gen có tỷ lệ A:T:G:X = 1:1,5:2,25:2,75 → A1 = 92, T1 = 138, G1 = 207, X1 = 253 → Số nucleotide của gen là: A = 230, G =460.
Số liên kết Hidro 2A +3G = 1840
Gen có chiều dài 0,408 μ -> Tổng số nu của gen :
\(N=\dfrac{2.L}{3,4.10^{-4}}=2400\left(nu\right)\)
Ta có : \(A_1:T_1:G_1:X_1=1:2:3:4\)
=> \(\dfrac{A1}{1}=\dfrac{T1}{2}=\dfrac{G1}{3}=\dfrac{X1}{4}\)
= \(\dfrac{A1+T1+G1+X1}{1+2+3+4}=\dfrac{2400:2}{10}=120\)
Vậy theo NTBS :
A1 = T2 = 120 . 1 = 120 (nu)
T1 = A2 = 120 . 2 = 240 (nu)
G1 = X2 = 120 . 3 = 360 (nu)
X1 = G2 = 120 . 4 = 480 (nu)
(* các loại nu mạch 2 đc kí hiệu lak A2 T2 G2 X2 nha)
Đáp án : C
Xét mạch 1 : có G1 – A1 = 0.1 => G1 = 0.1 + A1
Xét mạch 2 có : A2 – X2 = T1 – G1 = T1 – A1 = 0.2 => T1 = 0.2 + A1
X2 – G2 = G1 - X1 = 0.2 => G1 = 0.2 + X1 => X1 = A1 - 0.1
Ta có :
G1 + X1 + T1 + A1 = 0.1 + A1 + A1 - 0.1 + 0.2 + A1 + A1 =4 A1 +0.2 = 1
ðA1 = 0.2 , T1 = 0.4
Gọi T , A, G, X lần lượt lượng nucleotit trong gen đó là :
% A = % T = (40 + 20 ): 2 = 30%
% G = % X = 50 – 30 = 20 %
Đáp án C
Theo nguyên tắc bổ sung
A mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại T → môi trường cung cấp 435T
G mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại X → môi trường cung cấp 435X
T mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại A → môi trường cung cấp 225A
X mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại G → môi trường cung cấp 405G