Xét 3 gen (A, a; B, b; C, c) trên một cặp NST thường số 2; biết khoảng cách giữa các gen trên NST (cùng phía tâm động) như sau: d(AB) = 46 cM; d(AC) = 34 cM; d(BD) = 12cM. Bản đồ gen của 3 gen trên NST số 2 là:
A. ACB.
B. BAC.
C. CAB.
D. ABC.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Số kiểu gen tối đa trên cặp nhiễm sắc thể A là kiểu gen
Số kiểu gen tối đa trên cặp nhiễm sắc thể B là kiểu gen
Số kiểu gen tối đa trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:
* XX là kiểu gen
* XY là 3 kiểu gen
→ Số kiểu gen tối đa về 4 gen đang xét trong quần thể là 45 x 15 x (6+3) = 6075 kiểu gen
Đáp án C
Số kiểu gen tối đa trên cặp nhiễm sắc thể A là kiểu gen
Số kiểu gen tối đa trên cặp nhiễm sắc thể B là kiểu gen
Số kiểu gen tối đa trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:
* XX là kiểu gen
* XY là 3 kiểu gen
à Số kiểu gen tối đa về 4 gen đang xét trong quần thể là 45 × 15 × 6 + 3 = 6075 kiểu gen
Đáp án A
Gen I, II cùng nằm trên một NST thường
+ Gen I có x alen
+ Gen II có y alen
Vậy số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (trật tự các gen không thay đổi):
à Số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có về cả 4 gen đang xét là:
Trong nhân 1 tế bào xét 3 gen A, B, C có chiều dài bằng nhau
=> Số nu bằng nhau .
Ta có :
3. N . ( 2^3 - 1 ) = 67 500
-> N . ( 2^3 - 1) = 22 500
-> N = \(\dfrac{22500}{\left(2^3-1\right)}=\dfrac{22500}{7}\)
=> Không chia hết được .
Đáp án C
Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B.
→ Các cơ thể có kiểu gen chứa a và B biểu hiện ra kiểu hình là thể đột biến.
(1)(2)(3)(5) là thể đột biến
Đáp án A
Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Gen A đột biến thành a. Thể đột biến là cơ thể mang gen aa.
Gen b đột biến thành gen B. Thể đột biến là những cơ thể có alen B (BB, Bb).
Số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B là 3 . ( 3 - 1 ) 2 . 7 . ( 7 - 1 ) 2 = 63
→ Đáp án B
Đáp án A
Theo giải thiết: d(AB) = 46 cM Û fAB = 46%
d(AC) = 34 cM Û fAC = 34%
d(BC) = 12 cM Û fBC = 12%
Þ AB = AC + BC → Vị trí 3 gen trên NST số 2: ACB