Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn?
(Biết Mn = 55; O = 16; C = 12; Na = 23; S = 32; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mn2Ox = 222 đvC
55.2+16y = 222
y= 7
Suy ra CTHH là Mn2O7
Hóa trị của Mn trong Mn2O7 là 7
Mn2Ox = 222 đvC
55.2+16y = 222
y= 7
Suy ra CTHH là Mn2O7
Hóa trị của Mn trong Mn2O7 là 7
Mn2Ox = 222 đvC
2. 55 + 16x = 222
16x = 222 - 2.55
16x = 112
x = 7
Hóa trị của Mn = 7 . 2 : 2 = 7
Gọi CTHH của oxit nitơ là: \(N_xO_y\)
Ta có tỉ lệ số mol là: \(x:y=\dfrac{7}{14}:\dfrac{20}{16}=0,5:1,25=2:5\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của oxit nitơ là: N2O5
Đáp án B
Đặt công thức hóa học của oxit là PxOy.
Theo bài ra: 31x + 16y = 142 (1)
Thay x = 2 vào (1) được y = 5.
Vậy công thức hóa học của oxit là P2O5.
Gọi X là phi kim cần tìm
Đặt CTHH: X2O5X2O5
Ta có:
MX2O5=108MX2O5=108 đvC
⇔ 2.X+5.16=1082.X+5.16=108
=> X=14X=14
=> X là: Nitơ (N)
=> CTHH: N2O5
\(M_{Mn_20_x}=55.2+16x=222\Rightarrow x=7\inℕ^∗\)
Vậy hóa trị của Mn là 7