K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

bài làm 

Last summer, I went to Nha Trang beach with my family , it was such a memorable summer holiday. We went there by car , and when we nearly got there, from the far distance , I could see how wide and beautiful the beach was. The weather was so nice that made me want to run directly to the beach, enjoy the fresh air and clean water. There were a lot of people swimming , sunbathing, playing volleyball on the shore , and some children even built sand castles and flew kites .We stayed at Edele hotel whose service I found very satisfied and I had the chance to eat the sea food there , they were very delicious . I went to Vinpearl Land , Long Sơn pagoda,too .They were very wonderful. I felt very fun and happy because I also met many foreigners ,they were tourists and I had talked to them a lot . We stayed in Nha Trang for a week and the last day , I went to some gift shop near the beach to buy souvenir for my grandparents and my friends . When I came back home , I felt very happy but a little regretted because I wanted to stay there longer. I told my dad I d Nha Trang and I hoped we can go to Nha Trang again one summer .

18 tháng 8 2020

giúp em dịch luôn ạ

9 tháng 1 2020

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

9 tháng 1 2020

TL :

Hello : Xin chào

9 tháng 7 2018

Xin chào tất cả mọi người, tên tôi là u muốn. Tôi hiện đang ở Hàn Quốc. Bạn có thích tiếng Hàn không? Nếu có, hãy trả lời câu hỏi. Văn hóa truyền thống của Hàn Quốc là gì?

nha

ok

9 tháng 7 2018

gần đúng nhé

Hỏi tuổi trong tiếng Anh có 2 cách:

Cách 1: How old are you?

Cách 2: What is your age?

V
10 tháng 3 2018

dốt,how old are yo

HÃY VIẾT  5 CÂU WAS,5 CÂU WERE VỀ KHẲNG ĐỊNH,PHỦ ĐỊNH,CÂU HỎI

WAs:

She was have a dog.

She wasn't have a dog .

Was she have a dog ?

WERE :

They were study in class 6a.

They weren't study in class 6a .

Were they study in class 6a ?

( 4 câu còn lại ở hai động từ WAS / WERE tương tự )

Mình chỉ làm ví dụ đơn giản thôi , có gì thắc mắc thì nhắn tin hỏi mình nhé ! 

16 tháng 12 2020

History

16 tháng 12 2020

history

18 tháng 8 2020

1

bet

bet

bet

đặt cược

2

bid

bid

bid

thầu

3

broadcast

broadcast

broadcast

phát sóng

4

cost

cost

cost

phải trả, trị giá

5

cut

cut

cut

cắt

6

hit

hit

hit

nhấn

7

hurt

hurt

hurt

tổn thương

8

let

let

let

cho phép, để cho

9

put

put

put

đặt, để

10

read

read

read

đọc

11

shut

shut

shut

đóng

2. Nhóm các động từ có V3 giống V1

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

12

become

became

become

trở thành

13

come

came

come

đến

14

run

ran

run

chạy

3. Nhóm các động từ có nguyên âm “I” ở V1, chuyển thành “A” ở V2 và “U” ở V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

15

begin

began

begun

bắt đầu

16

drink

drank

drunk

uống

17

ring

rang

rung

vòng

18

run

ran

run

chạy

19

sing

sang

sung

hát

20

swim

swam

swum

bơi

21

hang

hung

hung

treo

4. Nhóm các động từ có V2 và V3 giống nhau

4.1 Nhóm các động từ V1 có tận cùng là “D” chuyển thành “T” ở V2 và V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

22

build

built

built

xây dựng

23

lend

lent

lent

cho vay

24

send

sent

sent

gửi

25

spend

spent

spent

chi tiêu

4.2 Nhóm các động từ V1 có tận cùng là “M”, “N” chuyển thành “T” ở V2 và V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

26

dream

dreamt

dreamt

mơ, mơ mộng

27

lean

leant

leant

dựa vào

28

learn

learnt

learnt

học

29

mean

meant

meant

ý muốn nói, ý nghĩa

4.3 Nhóm các động từ V1 có nguyên âm giữa “EE” chuyển thành “E” ở V2 và V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

30

keep

kept

kept

giữ

31

feed

fed

fed

cho ăn

32

feel

felt

felt

cảm thấy

33

meet

met

met

đáp ứng

34

sleep

slept

slept

ngủ

4.4 Nhóm các động từ V2 và V3 có đuôi “OUGHT” hoặc “AUGHT”

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

35

bring

brought

brought

mang lại

36

buy

bought

bought

mua

37

catch

caught

caught

bắt

38

fight

fought

fought

chiến đấu

39

teach

taught

taught

dạy

40

think

thought

thought

nghĩ

4.5 Nhóm động từ có V1 tận cùng là “AY”, chuyển thành “AID” ở V2, V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

41

say

said

said

nói

42

lay

laid

laid

đặt, để

43

pay

paid

paid

trả

4.6 Nhóm động từ V1 có nguyên âm “I” chuyển thành “OU” ở V2 và V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

44

bind

bound

bound

buộc, kết thân

45

find

found

found

tìm

46

wind

wound

wound

thổi

4.7 Nhóm động từ V1 có nguyên âm “I” chuyển thành “U” ở V2 và V3

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

47

dig

dug

dug

đào

48

sting

stung

stung

chọc tức

49

swing

swung

swung

nhún nhảy

4.8 Một số động từ khác có V2, V3 giống nhau

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa thường gặp nhất

50

have

had

had

18 tháng 8 2020

1. cut cut cut

2. let let let

3. hurt hurt hurt

4. read read read

5. put put put

6. hold held held

7. keep kept kept

8. bring brought brought

9. find found found

10. fight fought fought

11. cost cost cost

12. sell sold sold

13. seek sought sought

14. send sent sent

15. win won won

16. understand understood understood

17. become became become

18. run ran run

19. come came come

20. hear heard heard

***MÌNH GỢI Ý 20 TỪ ĐÓ, CÒN LẠI BẠN TÌM TRÊN MẠNG ĐI***

Bài nói về sở thích làm vườn bằng tiếng anh ý nghĩa!

Hobby is a parular and most interesting habit than other habit of any person. Hobby is a good thing which must be with everyone. Hobby is very necessary to be with everyone because it makes one busy and free mind. It never leaves alone us and prevents from the psychological problems. I still remember that when I was just 3 years old I generally d to spend my spare time in my green garden. I very much to be with my father in the garden everyday in the early morning. When I was kid, my father generally laughed at me while seeing watering plants. But now he becomes so proud of me that I do something to save plants life and understand their value and importance in the existence of life on the earth.

Hobbies are our daily lives activities which we must do. It helps us to get escaped from the daily crush of life. It gives us immense pleasure and peace of body, mind and soul. It is yoga and meditation and even benefits more than that. It draws our mind towards creativity and promote us to do something better in the life. Good hobbies dramaally improve our personality and character traits as well as improve our performances. It helps in discovering our talents and abilities and uses them in right direction. Our hobbies make our mind fresh and peaceful by keeping us away from the daily rush of life.

My favourite hobby is gardening and l so much planting new plants and watering them in daily morning. I enjoy seeing flowers blooming and plants growing. I really feel sense of great achievements and realize the fact of life. It helps me keep myself fit, healthy, strong and rejuvenate. Watering plants and gardening on daily basis is a best exercise for me which positively moulds my mind and body.

Bài dịch:

Sở thích là một thói quen đặc biệt và thú vị nhất so với thói quen khác của bất kỳ người nào. Sở thích là một điều tốt cần phải có với mọi người. Sở thích rất cần thiết với mọi người bởi vì nó làm cho một tâm trí bận rộn và tự do. Nó không bao giờ rời khỏi chúng ta và ngăn ngừa được những vấn đề tâm lý. Tôi vẫn còn nhớ rằng khi tôi mới ba tuổi, tôi thường thích dành thời gian rỗi trong vườn cây xanh. Tôi rất thích được ở bên bố tôi trong vườn hàng ngày vào buổi sáng sớm. Khi tôi còn nhỏ, cha tôi thường cười tôi khi thấy cây tưới nước. Nhưng bây giờ ông lại tự hào về tôi rằng tôi đã làm gì đó để bảo vệ thực vật và hiểu giá trị và tầm quan trọng của chúng trong sự tồn tại của sự sống trên trái đất.

Sở thích là những hoạt động hàng ngày của chúng ta mà chúng ta phải làm. Nó giúp chúng ta thoát khỏi áp lực của cuộc sống hàng ngày. Nó mang lại cho chúng ta niềm vui bao la và bình yên của cơ thể, tâm trí và tâm hồn. Nó giống như yoga, thiền định và thậm chí còn mang lại nhiều lợi ích hơn thế. Nó lôi cuốn tâm trí của chúng ta đối với sự sáng tạo và thúc đẩy chúng ta để làm điều gì đó tốt hơn trong cuộc sống. Sở thích tốt cải thiện đáng kể tính cách và đặc điểm  của chúng ta cũng như cải thiện các biểu hiện của chúng ta. Nó giúp khám phá tài năng và khả năng của chúng ta và sử dụng chúng đúng hướng. Sở thích của chúng ta làm cho tâm trí của chúng ta tươi trẻ và thanh thản bằng cách giữ chúng ta khỏi áp lực của cuộc sống hàng ngày.

Sở thích của tôi là làm vườn và tôi thích trồng cây mới và tưới nước vào buổi sáng hàng ngày. Tôi thích nhìn ngắm hoa nở và trồng cây. Tôi thực sự cảm thấy những thành tựu to lớn và nhận ra thực tế cuộc sống. Nó giúp tôi giữ cho cơ thể mình cân đối, khỏe mạnh, mạnh mẽ và trẻ hóa. Tưới cây và làm vườn hàng ngày là một bài tập thể dục tốt nhất cho tôi mà hun đúc tích cực cho tâm trí và cơ thể của tôi.

Bạn có thể nên mạng nhé 

Trang chủ » 100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điển 100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điểnTrong chương trình học môn Tiếng Anh lớp 9, mệnh đề quan hệ là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng. Đây là kiến thức nền tảng giúp cho các bạn có thể tiếp nhận kiến thức ở chương trình THPT. Để có thể nắm rõ được phần kiến thức này một cách nhuần...
Đọc tiếp

Trang chủ » 100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điển

 

100 câu bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kinh điển

Trong chương trình học môn Tiếng Anh lớp 9, mệnh đề quan hệ là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng. Đây là kiến thức nền tảng giúp cho các bạn có thể tiếp nhận kiến thức ở chương trình THPT.

 

Để có thể nắm rõ được phần kiến thức này một cách nhuần nhuyễn, hãy cùng thực hành những Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 sau đây nhé!

 

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9

 

I. KIẾN THỨC

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) hay còn gọi là mệnh đề tính ngữ (adjectives clauses). Đây là mệnh đề phụ dùng để thay thế hay bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) như: who, which, that, whom, whose. Hay các trạng từ quan hệ như why, where, when.

 

Who Thay thế cho danh từ chỉ người, who làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau Who là một V.

Whom Bổ sung cho danh từ chỉ người, Whom làm tân ngữ trong câu. Đằng sau Whom là một mệnh đề (S +V).

Whose Thay thế tính từ sở hữu và sở hữu cách của danh từ phía trước. Đằng sau Whose là một mệnh đề (S+V).

Which Thay thế cho các danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng. Which thường làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau Which có thể là V hoặc là mệnh đề (S +V).

That Thay thế danh từ chỉ người, sự vật, sự việc hoặc trong phép so sánh nhất. That hay thay thế cho Who, Which, Whom ở những mệnh đề quan hệ xác định.

When Mệnh đề chỉ thời gian. Sau đó có thể là V hoặc một mệnh đề.

Where Mệnh đề chỉ nơi chốn. Sau đó có thể là V hoặc mệnh đề.

II. BÀI TẬP MỆNH ĐỀ QUAN HỆ LỚP 9

Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau:

 

1. Mr. Ken, …………. is living next door, is a dentist.

 

A. that           B. who            C. whom             D. what

 

2. The man ………….she wanted to see her family.

 

A. which           B. where             C. whom          D. who

 

3. The woman ………….came here two days ago is her professor.

 

A. who              B. that                 C. whom            D. what

 

4. Freedom is something for ………….millions have given their lives.

 

A. which            B. where              C. whom           D. who

 

5. Blair has passed the exam last week, ………….is great news.

 

A. who                B. that                   C. which             D. whom

 

6. The film about ………….they are talking about is fantastic.

 

A. who                B. which                 C. whom                D. that

 

7. He is the boy ………….is my best friend.

 

A. that                B. whom                C. who                   D. A& C

 

8. I live in a pleasant room ………….the garden.

4
17 tháng 1 2022

1. Mr. Ken, …………. is living next door, is a dentist.

 

A. that           B. who            C. whom             D. what

 

2. The man ………….she wanted to see her family.

 

A. which           B. where             C. whom          D. who

 

3. The woman ………….came here two days ago is her professor.

 

A. who              B. that                 C. whom            D. what

 

4. Freedom is something for ………….millions have given their lives.

 

A. which            B. where              C. whom           D. who

 

5. Blair has passed the exam last week, ………….is great news.

 

A. who                B. that                   C. which             D. whom

 

6. The film about ………….they are talking about is fantastic.

 

A. who                B. which                 C. whom                D. that

 

7. He is the boy ………….is my best friend.

 

A. that                B. whom                C. who                   D. A& C

 

 

 

17 tháng 1 2022

1B

2C

3A

4A

5C

6B

7D

 

20 tháng 1 2020

tình yêu đơn giản

20 tháng 1 2020

Tình yêu đơn giản bạn nhé