K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 8 2018
Tính chất chung
Tên, ký hiệuOxy, O
Hình dạngKhí không màu, trong suốt (ở thể O3, khí màu xanh) xanh nhạt ở thể lỏng, phát ánh sáng tím ở thể plasma
Oxy trong bảng tuần hoàn

Hiđrô (diatomic nonmetal)

 

Hêli (noble gas)

Liti (alkali metal)

Berili (alkaline earth metal)

 

Bo (metalloid)

Cacbon (polyatomic nonmetal)

Nitơ (diatomic nonmetal)

Ôxy (diatomic nonmetal)

Flo (diatomic nonmetal)

Neon (noble gas)

Natri (alkali metal)

Magiê (alkaline earth metal)

 

Nhôm (post-transition metal)

Silic (metalloid)

Phốtpho (polyatomic nonmetal)

Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)

Clo (diatomic nonmetal)

Argon (noble gas)

Kali (alkali metal)

Canxi (alkaline earth metal)

 

Scandi (transition metal)

Titan (transition metal)

Vanadi (transition metal)

Chrom (transition metal)

Mangan (transition metal)

Sắt (transition metal)

Coban (transition metal)

Niken (transition metal)

Đồng (transition metal)

Kẽm (transition metal)

Gali (post-transition metal)

Gecmani (metalloid)

Asen (metalloid)

Selen (polyatomic nonmetal)

Brom (diatomic nonmetal)

Krypton (noble gas)

Rubidi (alkali metal)

Stronti (alkaline earth metal)

  

Yttri (transition metal)

Zirconi (transition metal)

Niobi (transition metal)

Molypden (transition metal)

Tecneti (transition metal)

Rutheni (transition metal)

Rhodi (transition metal)

Paladi (transition metal)

Bạc (transition metal)

Cadimi (transition metal)

Indi (post-transition metal)

Thiếc (post-transition metal)

Antimon (metalloid)

Telua (metalloid)

Iốt (diatomic nonmetal)

Xenon (noble gas)

Xêsi (alkali metal)

Bari (alkaline earth metal)

Lantan (lanthanide)

Xeri (lanthanide)

Praseodymi (lanthanide)

Neodymi (lanthanide)

Promethi (lanthanide)

Samari (lanthanide)

Europi (lanthanide)

Gadolini (lanthanide)

Terbi (lanthanide)

Dysprosi (lanthanide)

Holmi (lanthanide)

Erbi (lanthanide)

Thuli (lanthanide)

Ytterbi (lanthanide)

Luteti (lanthanide)

Hafni (transition metal)

Tantan (transition metal)

Wolfram (transition metal)

Rheni (transition metal)

Osmi (transition metal)

Iridi (transition metal)

Platin (transition metal)

Vàng (transition metal)

Thuỷ ngân (transition metal)

Tali (post-transition metal)

Chì (post-transition metal)

Bitmut (post-transition metal)

Poloni (post-transition metal)

Astatin (metalloid)

Radon (noble gas)

Franxi (alkali metal)

Radi (alkaline earth metal)

Actini (actinide)

Thori (actinide)

Protactini (actinide)

Urani (actinide)

Neptuni (actinide)

Plutoni (actinide)

Americi (actinide)

Curi (actinide)

Berkeli (actinide)

Californi (actinide)

Einsteini (actinide)

Fermi (actinide)

Mendelevi (actinide)

Nobeli (actinide)

Lawrenci (actinide)

Rutherfordi (transition metal)

Dubni (transition metal)

Seaborgi (transition metal)

Bohri (transition metal)

Hassi (transition metal)

Meitneri (unknown chemical properties)

Darmstadti (unknown chemical properties)

Roentgeni (unknown chemical properties)

Copernixi (transition metal)

Nihoni (unknown chemical properties)

Flerovi (post-transition metal)

Moscovi (unknown chemical properties)

Livermori (unknown chemical properties)

Tennessine (unknown chemical properties)

Oganesson (unknown chemical properties)

-

O

S
Nitơ ← Oxy → Flo
Số nguyên tử (Z)8
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)15,9994 g
Phân loại  phi kim
Nhóm, phân lớp16, p
Chu kỳChu kỳ 2
Cấu hình electron[He] 2s2 2p4

mỗi lớp

2, 6
Tính chất vật lý
Màu sắcTrong suốt, không màu O2(Xanh nhạt O3)
Trạng thái vật chấtThể khí
Nhiệt độ nóng chảy54.36 K ​(-218,79 °C, ​-361,82 °F)
Nhiệt độ sôi90,20 K ​(-182,95 °C, ​-297,31 °F)
Mật độ1,429 g·cm−3(ở 0 °C, 101.325 kPa)
Mật độ ở thể lỏngở nhiệt độ nóng chảy: 1,141 g·cm−3
Điểm ba trạng thái154,59 K, ​5,043 kPa
Nhiệt lượng nóng chảy(O2) 0,444 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi(O2) 6,82 kJ·mol−1
Nhiệt dung(O2) 29,378 J·mol−1·K−1

Áp suất hơi

P (Pa)1101001 k10 k100 k
ở T (K)   617390
Tính chất nguyên tử
Trạng thái ôxy hóaOxit trung hòa
Độ âm điện3,44 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 1313,9 kJ·mol−1
Thứ hai: 3388,3 kJ·mol−1
Thứ ba: 5300,5 kJ·mol−1
Bán kính liên kết cộng hóa trị66±2 pm
Bán kính van der Waals152 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thể​Lập phương

Cấu trúc tinh thể Lập phương của Oxy

Vận tốc âm thanh(thể khí, 27°C) 330 m·s−1
Độ dẫn nhiệt26,58×10-3 W·m−1·K−1
Tính chất từThuận từ[1]
Số đăng ký CAS7782-44-7
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Oxy
isoNAChu kỳ bán rãDMDE (MeV)DP
16O99.76%16O ổn định với 16 neutron
17O0.039%17O ổn định với 17 neutron
18O0.201%18O ổn định với 18 neutron

Ôxy (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp oxygène /ɔksiʒɛn/),[2] còn được viết là ô-xy,[2] ô-xi,[2] là nguyên tố hóa học có ký hiệu là O thuộc nhóm VI A và số hiệu nguyên tử bằng 8 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tử khốibằng 16. Ôxy là nguyên tố phi kim hoạt động rất mạnh nó có thể tạo thành hợp chất oxit với hầu hết các nguyên tố khác[3]. Ở điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn hai nguyên tử ôxy kết hợp với nhau tạo thành phân tử ôxy không màu, không mùi, không vị có công thức O2. Ôxy phân tử (O2, thường được gọi là ôxy tự do) trên Trái Đất là không ổn định về mặt nhiệt động lực học. Sự xuất hiện trong thời kỳ đầu tiên của nó trên Trái Đất là do các hoạt động quang hợp của vi khuẩn kỵ khí (vi khuẩn cổ và vi khuẩn). Sự phổ biến của nó từ sau đó đến ngày nay là do hoạt động quang hợp của cây xanh. Ôxy là nguyên tố phổ biến xếp hàng thứ 3 trong vũ trụ theo khối lượng sau hydro và heli[4] và là nguyên tố phổ biến nhất theo khối lượng trong vỏ Trái Đất.[5] Khí ôxy chiếm 20,9% về thể tích trong không khí.[6]

20 tháng 8 2018

ôxy = không khí !!!

 Định nghĩa
Nếu 2 số nguyên a và b khi chia cho c (c Khác 0 ) mà có cùng số dư thì ta nói a đồng dư với b theo mô-đun c; kí hiệu a≡ba≡b ( mod c )
Như vậy a≡ba≡b ( mod c ) \Leftrightarrow a - b Chia hết cho c
Hệ thức có dạng a≡ba≡b ( mod c ) gọi là 1 đồng dư thức , a gọi là vế trái của đồng dư thức, b là vế phải còn c là mô-đun

k mình nha

10 tháng 4 2019

viết cái quái gì vậy

sửa lại đi

ok học tốt

đoán đc là thák

28 tháng 3 2022

Đơn Vđ

11 tháng 1 2020

Bội số

8 tháng 8 2017

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các bài toán hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

ĐIỂM XUẤT SẮC LÀ SỐ ĐIỂM BN SẼ CÓ KHI BN DÀNH ĐƯỢC 100 Đ Ở MỘT BÀI Ở LUYỆN TẬP

ĐỪNG CÓ K MÌNH NHA

Là điểm tuyệt đối ! Ngu thế !

3 tháng 12 2019

Tương đương ( xấp xỉ) nha bạn!

TL :

Teencode (hay ngôn ngữ "xì tin") là một thuật ngữ chỉ kiểu chữ viết tắt tiếng Việt của giới trẻ tại Việt Nam. Teencode từng rất thịnh hành vào những năm 2007 - 2012 trên Internet. Chủ yếu dùng để giao tiếp với nhau trên mạng hoặc trong thư từ, mà không muốn để người khác biết nội dung, ở đây là giáo viên, phụ huynh và những người lớn khác. Thậm chí mỗi nhóm trẻ lại có cách sáng tạo riêng để tạo sự đặc trưng khác biệt với những nhóm còn lại.

5 tháng 11 2019

đừng chép mạng đc ko?