K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 5 2018

+Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ ngắn (Short adjective) và tính từ dài (Long adjective):

- Tính từ ngắn (Short adjective): Những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ như: long, short, tall, small, high, big, thick, thin, fat, cheap,... 

- Tính từ dài (Long adjective): Những tính từ có 2 âm tiết trở lên. Ví dụ như: careful, excited, boring, beautiful, intelligent, dangerous, difficult,...

+ So sánh hơn (Comparatives):

a. Tính từ ngắn:

Công thức:S + be + short adjective - er + than + noun/ pronoun

Dịch: Chủ ngữ + động từ to be + tính từ ngắn- er + hơn + danh từ/ đại từ

Lưu ý:Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y, er, ow, le, et (happy, heavy, easy, clever, narrow, simple, quiet) cũng được so sánh theo công thức của tính từ ngắn.

Ví dụ:

Tính từNghĩa của tính từSo sánh hơnNghĩa của tt so sánh hơn
BigLớnBigger thanLớn hơn
CheapRẻCheaper thanRẻ hơn
NarrowChật hẹpNarrower thanChật hẹp hơn
CleverThông minhCleverer thanThông minh hơn
ThickDàyThicker thanDày hơn

Lưu ý: Các tính từ sẽ được gấp đôi phụ âm khi tính từ đó kết thúc bằng 1 phụ âm và trước phụ âm đó là 1 nguyên âm.

Một số tính từ như happy, easy,.. ta phải đổi y thành i rồi mới được thêm er

b. Tính từ dài: 

Công thức: S + be + more +  long: adjective + than + noun/ pronoun

Dịch: Chủ ngữ + động từ tobe + hơn (trong Tiếng Việt ko cần dịch) + tính từ dài + hơn + danh từ/ đại từ

Ví dụ:

Tính từNghĩa của ttSo sánh hơnNghĩa của tt so sánh hơn
BeautifulXinh đẹpMore beutiful thanĐẹp hơn
IntelligentThông minhMore intelligent thanThông minh hơn
DangerousNguy hiểmMore dangerous thanNguy hiểm hơn
DifficultKhó khănMore difficult thanKhó khăn hơn
ImportantQuan trọngMore important thanQuan trọng hơn

+ So sánh nhất (Superlatives):

a. Tính từ ngắn:

Công thức: S + be + the + short adjective - est (+  noun)

Dịch: Chủ ngữ + động từ tobe + cái +  tính từ ngắn thêm est (+noun)

Ví dụ:

Tính từNghĩa của tính từSo sánh nhấtNghĩa của tt so sánh nhất
LongDàiThe longestDài nhất
ShortNgắnThe shortestNgắn nhất
SmallNhỏThe smallestNhỏ nhất
HappyHạnh phúcThe happiestHạnh phúc nhất
EasyDễ dàngThe easiestDễ dàng nhất

Lưu ý: Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y, er, ow, le, et cũng được so sánh theo công thức này.

Một số tính từ như happy, easy,... ta phải đổi y thành i rồi mới thêm est.

b. Tính từ dài:

Công thức: S + be + the most + long adjective (+noun)

Dịch: Chủ ngữ + động từ tobe + thứ ... nhất + tính từ dài (+noun)

Ví dụ:

Tính từNghĩa của ttSo sánh nhấtNghĩa của tt so sánh nhất
DifferentKhác biệtThe most differentKhác biệt nhất
PopularPhổ biếnThe most popularPhổ biến nhất
BasicCơ bảnThe most basicCơ bản nhất
HealthyKhỏe mạnhThe most healthyKhỏe mạnh nhất
ExpensiveĐắtThe most expensiveĐắt nhất

+ Tính từ bất quy tắc (Irregular adjectives):

Tính từSo sánh hơnSo sánh nhất
Good (tốt)Better than (tốt hơn)The best (tốt nhất)
Bad (xấu)Worse than (xấu hơn)The worst (xấu nhất)
Much (nhiều)More than (nhiều hơn)The most (nhiều nhất)
Many (nhiều)More than (nhiều hơn)The most (nhiều hơn)
Far (xa)- Farther than (xa hơn, so sánh khoảng cách vật lí, thực tế như độ dài, độ rộng,...)
- Further than (xa hơn, so sánh khoảng cách trừu tượng như kiến thức,...)
- The farthest (xa nhất, so sánh khoảng cách vật lí thực tế như độ dài, độ rộng,...)
- The furthest (xa nhất, so sán khoảng cách trừu tượng như kiến thức,...)

Chúc bạn học tốt !

tall->taller->the tallest

small->smaller->the smallest

short->shorter->the shortest

high->higher->the highest

big->biger->bigest

22 tháng 5 2018

So sánh là đối chiếu sự vật sự việc này

với sự việc khác có nhét tương đòng làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho 

sự diễn đạt

\VD :  EM lùn hơn các bạn trong lp ( ss hơn )

            Bạn thanh cao nhất lp ( ss nhất )

22 tháng 5 2018

Tính từ => SSH => SSHN

1.good => better => best

2.bad => worse => worst

3.many/much => more => most

4.little => less => least

5.far => farther/further => farthest/furthest

Bên trên là một số trường hợp đặc biệt khi chuyển tính từ sang SSH/SSHN

30 tháng 5 2018

mik chỉ biết a / an thôi

trong tiếng việt có từ uể oải => ue oai

trong tiếng anh nếu từ nào đó bắt đầu bằng 1 trong những chữ cái trên thì dùng an / còn ko phải thì dùng a

30 tháng 5 2018

An : Đằng sau là một từ danh từ bắt đầu bằng một trong âm sau : " u , e , o , a , i "

A    : Đằng sau là một từ bắt đầu bằng các âm còn lại.

Some : Đằng sau là danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được và được dùng trong câu khẳng định

Any : Đằng sau là danh từ không đếm được và danh từ số nhiều và dduocj dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

Bài 1: Viết dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất của các tính từ và trạng từ sau:Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất1. beautiful2. hot3. crazy4. slowly5. few6. little7. bad8. good9. attractive10. big11. far12. interesting13. friendly14. small15. wonderfulBài 2: Hoàn thành các câu so sánh sau:1. So sánh ngang bằng – không ngang bằng:a. Mary/ tall/ her brother.→ ______________________________________________________________________________b. A lemon/ not...
Đọc tiếp

Bài 1: Viết dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất của các tính từ và trạng từ sau:

Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
1. beautiful
2. hot
3. crazy
4. slowly
5. few
6. little
7. bad
8. good
9. attractive
10. big
11. far
12. interesting
13. friendly
14. small
15. wonderful

Bài 2: Hoàn thành các câu so sánh sau:
1. So sánh ngang bằng – không ngang bằng:

a. Mary/ tall/ her brother.
______________________________________________________________________________
b. A lemon/ not sweet/ an orange.

______________________________________________________________________________
Ms.Linh – English 4 Kids
Luyện thi HSG và thi tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10
--ADVANCE-- Ms. Linh | Email: mylinhvuhoang0902.ftu@gmail.com - 0965445838
2
c. A donkey/ not big/ a horse.
______________________________________________________________________________
d. This dress/ pretty/ that one.

______________________________________________________________________________
e. the weather/ not cold/ yesterday.

______________________________________________________________________________
2. So sánh hơn:
a. A rose/ beautiful/ a weed.
______________________________________________________________________________
b. A dog/ intelligent/ a chicken.

______________________________________________________________________________
c. Ba/ friendly/ Nam.

______________________________________________________________________________
d.Your house/ far/ from school / my house.

______________________________________________________________________________
e. A horse/ strong/ a person.

______________________________________________________________________________
3. So sánh nhất:
a. The Nile/ long/ river/ in the world.
______________________________________________________________________________
b. Lan/ tall/ student / in my class.

______________________________________________________________________________
c. English coffee/ bad/ of all.

______________________________________________________________________________
d. Australia/ small/ continent in the world.

______________________________________________________________________________
e. That/ high/ mountain in the world

______________________________________________________________________________
Ms.Linh – English 4 Kids
Luyện thi HSG và thi tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10
--ADVANCE-- Ms. Linh | Email: mylinhvuhoang0902.ftu@gmail.com - 0965445838
3
TYPE 1: BÀI TẬP CÂU SO SÁNH HƠN
Tập nhận biết: Các câu ở dạng so sánh hơn sẽ có 2 đối tượng để so sánh và trong câu có từ
“than”. Khi làm bài cần lưu ý xác định tính từ trong ngoặc là tính từ ngắn hay tính từ dài để
sử dụng cấu trúc tương ứng

1. His voice is ( sweet ) ________________________than Hoa
2. Dogs are(intelligent) ________________________than cats
3. My Math class is (boring) ________________________than my English class...
4. China is far (large) ________________________than the UK...
5. My hair is (short)________________________ than Betty’s.
6. This flower is(beautiful) ________________________than that one.
7. Tuan is _________________ than Hung ( good)
8. English is ______________________ than Vietnamese ( difficult)
9. Lisa’s weight is _________________ than her sister ( heavy)
10. Non-smokers’ life is (long) ________________________than smokers’

TYPE 2:BÀI TẬP SO SÁNH HƠN NHẤT
Tập nhận biết: Các câu ở dạng so sánh hơn nhất thường chỉ có 1 đối tượng duy nhất, sau tính
từ sẽ là 1 danh từ. Khi làm bài cần lưu ý xác định tính từ trong ngoặc là tính từ ngắn hay tính
từ dài để sử dụng cấu trúc tương ứng. Các con lưu ý thêm “the” trước tính từ so sánh hơn nhất

1. My Tam is one of (popular) ________________________singers in my country.
2. This is (exciting) ________________________film I’ve ever seen.
3. Summer is________________________season of the year (hot)
4. Dogs are(intelligent) ________________________in my zoo
5. Which is the (dangerous) ________________________animal in the world?
6. This is (exciting) ________________________film I’ve ever seen
7. The weather this summer is even (bad) ________________________than last summer.
8. Who is the (rich) ________________________woman on earth?
9. He was the (clever) ________________________thief of all.
10. Her daughter is (beautiful) ________________________ in her family

1
15 tháng 9 2023

TYPE 1: BÀI TẬP CÂU SO SÁNH HƠN
Tập nhận biết: Các câu ở dạng so sánh hơn sẽ có 2 đối tượng để so sánh và trong câu có từ
“than”. Khi làm bài cần lưu ý xác định tính từ trong ngoặc là tính từ ngắn hay tính từ dài để
sử dụng cấu trúc tương ứng
1. His voice is ( sweet ) ______sweeter__________________than Hoa
2. Dogs are(intelligent) ________more intelligent________________than cats
3. My Math class is (boring) ________more boring________________than my English class...
4. China is far (large) _________larger_______________than the UK...
5. My hair is (short)____________shorter____________ than Betty’s.
6. This flower is(beautiful) _________more beautiful_______________than that one.
7. Tuan is ______better___________ than Hung ( good)
8. English is _________more difficult_____________ than Vietnamese ( difficult)
9. Lisa’s weight is _______heavier__________ than her sister ( heavy)
10. Non-smokers’ life is (long) _______longer_________________than smokers’

TYPE 2:BÀI TẬP SO SÁNH HƠN NHẤT
Tập nhận biết: Các câu ở dạng so sánh hơn nhất thường chỉ có 1 đối tượng duy nhất, sau tính
từ sẽ là 1 danh từ. Khi làm bài cần lưu ý xác định tính từ trong ngoặc là tính từ ngắn hay tính
từ dài để sử dụng cấu trúc tương ứng. Các con lưu ý thêm “the” trước tính từ so sánh hơn nhất
1. My Tam is one of (popular) _______the most popular_________________singers in my country.
2. This is (exciting) ______the most exciting__________________film I’ve ever seen.
3. Summer is____________the hottest____________season of the year (hot)
4. Dogs are(intelligent) __________the most intelligent______________in my zoo
5. Which is the (dangerous) _________most dangerous_______________animal in the world?
6. This is (exciting) ________the most exciting________________film I’ve ever seen
7. The weather this summer is even (bad) _________worse_______________than last summer.
8. Who is the (rich) _________richest_______________woman on earth?
9. He was the (clever) _________ cleverest_______________thief of all.
10. Her daughter is (beautiful) ________the most beautiful________________ in her family

26 tháng 4 2019

Hi everybody. How are you today? I’m very glad to see you on my English channel. What do you at weekend? And what don’t you at weekend?

On Saturday, I swimming at swimming pool at La Thanh hotel, because it is good for our health. I don’t go to the market because it’s very dirty. But I going to the supermarket because it’s very clean, cool and beautiful.

On Sunday, I playing football in the park because it is very cheerful and exciting. But I don’t playing basketball because it is so boring.

That’s my weekend. Bye bye!

11 tháng 3 2018

A B C D G

Ta có :

SABG= 2/3 SABD vì AG = 2/3 AD, chung chiều cao hạ từ B

SABD= 1/2 SABC vì BD = 1/2 BC, chung chiều cao hạ từ A

=> SABG= 2/3 x 1/2 = 1/3 SABC

SAGC= SABG vì  chung đáy AG, chiều cao BD = DC=> SAGC = 1/3 SABC

SBGC = 1- 1/3-1/3 = 1/3 SABC

=> SABG=SACG=SBGC

Hong s help to her parents with farm work.

Hong s help to her parents with the farm work.

~Học tốt~

8 tháng 10 2018

My best friend classmate is Nga. The first reason why I her most is her nice appearance. She has long black hair and beautiful eyes. She is tall and thin enough to paripate in VN nexttop model. Not only does she have a pretty appearance but she also has good characteriss. When I feel sad, nervous or stressful, she is always by my side and encourage me to overcome difficult challenges in my life. I'M so grateful for it. Moreover, she once said that:" If oneday you feel crying, call me..I don't promise that i will make you laugh..but i can cry with you" In addition to that, we have unforgetable experience. In 1997, I was drowning when she appeared and secured me from the Death and since then, we has become closed fiends. We share a lot of things such as dreas, jobs, hobbies,.. I strongly believe that our relationship is lasting forever.

Chúc bạn học giỏi

8 tháng 10 2018

The person that I trust the most is my best friend, Nha. She is 18 years old. She is also my English private tutor who has been teaching me for 3 years.

She is very pretty with a lovely round face and beautiful dark brown eyes. Although she is not so tall, her black hair is very long and silky. Her favorite clothes are jeans, T-shirts and sneakers for their comfort. At first, she appeared serious but  later she showed her humorous side. She always makes me laugh all the times when we see each other. She is not only good at English but she also plays piano exceptionally well. She can even compose songs. Furthermore, conscientiousness is the most beautiful personality of her. She makes people feel pleasant in her caring and understanding quality.

She is both well-qualified teacher and a precious friend to me. I hope our relationship can last long and remain stable

14 tháng 6 2021

Bạn tham khảo

Cấu trúc so sánh hơn nhất

Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).

Ví dụ: My house is the largest one in our neighborhood.

Tính từ đơn âm

Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.

Tính từ        So sánh hơn     So sánh hơn nhất

talltallertallest
fatfatterfattest
bigbiggerbiggest
sadsaddersaddest

Tính từ có hai âm

Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more  vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most  trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.

Tính từ       So sánh hơn         So sánh hơn nhất

happyhappierhappiest
simplesimplersimplest
busybusierbusiest
tiltedmore tiltedmost tilted
tangledmore tangledmost tangled

Tính từ có ba âm hoặc hơn

Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.

Tính từ          So sánh hơn          So sánh hơn nhất

importantmore importantmost important
expensivemore expensivemost expensive
 

Bạn tham khảo

Cấu trúc so sánh hơn nhất

Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).

Ví dụ: My house is the largest one in our neighborhood.

Tính từ đơn âm

Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.

Tính từ        So sánh hơn     So sánh hơn nhất

talltallertallest
fatfatterfattest
bigbiggerbiggest
sadsaddersaddest

Tính từ có hai âm

Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more  vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most  trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.

Tính từ       So sánh hơn         So sánh hơn nhất

happyhappierhappiest
simplesimplersimplest
busybusierbusiest
tiltedmore tiltedmost tilted
tangledmore tangledmost tangled

Tính từ có ba âm hoặc hơn

Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.

Tính từ          So sánh hơn          So sánh hơn nhất

importantmore importantmost important
expensivemore expensivemost expensive
 
30 tháng 3 2019

1-much

2-about

30 tháng 3 2019

1.many

2.about

t i c k cho mik