K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 7 2016

Với lớp 6 thì như thế này :

- S + be + V-ing + O ( trong thì hiện tại tiếp diễn )

- like / love / enjoy + V-ing

- hate / dislike / don't / doesn't + like + V-ing

- Be keen on + V-ing

- Be fond of + V-ing

- Be interested in + V-ing

19 tháng 7 2016

Có nhiều trường hợp cần thêm " ing "

+) Các động tù đừng sau giới từ ; động từ trong một số thì : khi chuyển động tử thành danh động từ ;.....

17 tháng 10 2016

ta thêm ing khi ta dùng tk hiện tại tiếp diễn

17 tháng 10 2016

Khi nên thêm ing: 

 Dùng sau 1 số động từ : admit, avoid, cant face, cant help, cant resist, cant stand, carry on, consider, delay, deny, detest, dislike, enjoy, excuse, fancy, finish, give up, imagine, involve, justify, keep, mention, mind, postpone, practise, put off, resent, risk, save, suggest, tolerate.
- Verb là danh từ/ động danh từ hay đứng đầu câu.

Khi không nên thêm ing

Các trường hợp còn lại không thể dùng được

leuleu

24 tháng 5 2018

/t/ sau các âm vô thanh /tf/ , /s/ , /k/ , /f/ , /p/ , /o/ , /j/

/d/ sau các âm hữu thanh

/id/ sau /t/ , /d/

học tốt >> TRẦN ĐAN CHI <<

24 tháng 5 2018

-Các động từ có đuôi ed được đọc là /t/ khi tận cùng là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

- ____________________________/id/____________: /t/ hay /d/.

-____________________________/d/_____________: các âm còn lại

14 tháng 8 2016

Cách thêm ing vào sau động từ

(+) Với đa số động từ thì chỉ cần thêm đuôi  " ing "

(+) Với những động từ kết thúc bằng đuôi " e " thì bỏ e thêm ing

(+) Vời những động từ kết thúc bằng 1 phụ âm mà trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi nguyên âm rồi mới thêm

Nguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ví dụ:

take => taking
drive => driving

Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.
Ví dụ:

see => seeing

agree => agreeing

Nguyên tắc thêm ing 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ví dụ:

die => dyinglie => lying

Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.
Ví dụ:

hurry => hurrying

Nguyên tắc thêm ing 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.
Ví dụ:

win => winningput => putting

4.Nguyên tắc thêm ing 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ:

perˈmit => perˈmittingpreˈfer => preˈferring

Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering

5 tháng 3 2020

Từ get là dùng ở hiện tại

Từ got là dùng ở quá khứ

Từ get dùng với thì hiện tại đơn

Từ got dùng ở thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Chúc bạn học tốt

Forever

14 tháng 7 2017

2. She is listening to music in the room.

3. My sister is reading books in her room.

4. My mother is working in the garden now.

5. Nga and Phuong are watching Tv now.

6. What is she doing at the moment? - She is cooking in the dinner.

7. where are you going now? - I am going to the post office.

8. What are the students doing in the class now?

They are taking

9. He is doing his homework now.

14 tháng 7 2017

Luyện tập tổng hợp

25 tháng 2 2018

Nguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ví dụ:

take => taking
drive => driving


Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.
Ví dụ:

see => seeing
agree => agreeing


Nguyên tắc thêm ing 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ví dụ:

die => dying
lie => lying


Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.
Ví dụ:

hurry => hurrying


Nguyên tắc thêm ing 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.
Ví dụ:

win => winning
put => putting


4.Nguyên tắc thêm ing 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ:

perˈmit => perˈmitting
preˈfer => preˈferring


Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering

        k cho mình nha

24 tháng 7 2019

bạn lớp mấy

8 tháng 8 2016

a đã biết, trong thì hiện tại đơn, theo sau chủ từ là danh từ số ít và đại từ ngôi thứ ba số ít, động từ phải thêm s.

Ví dụ: I know => he knows I work => she works

Tuy nhiên, đối với một số động từ, ta không thêm -s, nhưng sẽ thêm -es vào sau động từ. Trong điểm văn phạm này, bạn sẽ được học những trường hợp đặc biệt đó:

1. Sau s, sh, ch, x và z, ta thêm es /ɪz/

Ví dụ: pass => passes wash => washes

catch => catches mix => mixes

buzz => buzzes

2. Vài động từ tận cùng bằng o, ta thêm es

Ví dụ: go => goes /gəʊz/ do => does /dʌz/

3. Khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến y thành ies

Ví dụ: hurry => hurries copy => copies

Nhưng không biến đổi y đứng sau 1 nguyên âm

Ví dụ: stay => stays enjoy => enjoys

8 tháng 8 2016

Với các động từ kết thúc bằng đuôi

x ; s ; ch ; sh ; o ; z khi đi với ngôi thứ 3 số ít thí thêm es

Còn lại khi đi với ngôi thứ 3 số ít thí thêm s

5 tháng 5 2019

* 5 nguyên âm: a , e , o , i , u .
* 21 phụ âm: b , c , d , f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z .

k mk nhé