K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 2 2017

Chọn B

Vì:

  

-  AB ab x   Ab ab   à một bên dị hợp hai cặp gen lai với một bên dị hợp một cặp gen  à cho tối đa 7 kiểu gen X D X d     x     X D Y   →   1 4 X D X D   :   1 4 X D Y   :   1 4 X D X d   :   1 4 X d Y    à Cho 4 kiểu gen.

à  Tổng số kiểu gen tạo ra là: 7.4 = 28 kiểu gen à I sai

A-B- = 0,4.0,5.2 + 0,1.0,5 = 0,45

F1 có số cá thể mang kiểu hỉnh trội về cả 3 tính trạng là: A-B-D- = 0,45.0,75 = 33,75%.

à  II đúng

-  Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở F1 là 3,75% hay ta có  

Tần số hoán vị gen   f = 0 , 5 - 0 , 3 . 2 = 0 , 4 = 40 %  

à III đúng

-  P : AB ab   x   Ab ab  (không có hoán vị gen xảy ra)

Gp: AB = ab = 50%     Ab = ab = 50%

à  Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng ở F1 là:

(A-bbD- + A-B-dd) = 0,5,0,5.0,75 + 0,5.0,5.2.0,25 = 0,3125 = 31,25% à  IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng. 

18 tháng 3 2017

Đáp án A

11 tháng 5 2019

Đáp án D

Xét phép lai ♀ XDXd × ♂   XDY = ( )(XDXd x XDY)

Xét các phát biểu:

I. Phép lai  tạo ra tối đa 7 kiểu gen ( giới cái hoán vị )

Phép lai  XDXd x XDY→ XDXD : XDY : XDXd :XdY tạo ra 4 kiểu gen

Số kiểu gen tối đa được tạo ra từ phép lai trên là : 7 x 4 = 28

I đúng

II. Nếu tần số hoán vị gen là 20%  thì ta có

Cơ thể cái tạo ra : 0,4 AB : 0,4 ab : 0,1 Ab : 0,1 aB

Cơ thể đực : 0,5 Ab : 0,5 ab

→ Đời con có kiểu hình trội về 3 tính trạng : (0,4 + 0,5 × 0,1) × 0,75 = 0,3375 = 33,75%→ II đúng

III. Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75%

→ ab/ab = 0,0375 : 0,25 = 0,15

→Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là : 0,15 : 0,5 = 0,3 → Tần số hoán vị là (0,5 – 0,3) × 2 = 0,4 = 40%  III đúng

IV. Nếu không có hoán vị gen thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba trong tính trạng là: 0,5 × 0,25 + 0,5 × 0,5 × 0,75 = 0,3125 = 31,25%  IV đúng

24 tháng 11 2017

23 tháng 12 2017

Đáp án C.
Đúng.  P :   A B a b D D d   x   A B a b D d d → F 1 : a b a b ( d d d + d d ) = 1 75
→ a b a b = 4 25 = 0 , 16 → a b = 0 , 4 → ∫ = 20 %
Đúng P :   A B a b D D d   x   A B a b D d d
Xét từng cặp NST:   A B a b   x   A B a b → 3 . 3 + 1 = 10 kiểu gen (Hoán vị gen ở cả 2 giới).

DDd × Ddd à 4 + 3 + 3 = 10 kiểu gen.

à F1 có tối đa 10.10 = 100 kiểu gen

(3) Sai. F1 có số cá thể mang kiểu hình trội cả 3 tính trạng với f = 40% (hoán vị 1 bên)


Đúng. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì ở F1 số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng thì chỉ có kiểu hình  A - B - d - = 3 4 . 1 12 = 6 , 25 %

4 tháng 5 2017

Đáp án B

I đúng, số kiểu gen tối đa: 7×4=28; số kiểu hình tối đa: 3×3=9

II đúng, số kiểu gen tối đa: 4×4=16; số kiểu hình tối đa: 3×3=9

III sai, Nếu HVG xảy ra ở 2 giới với f= 20%

aabb =  0,4×0,1= 0,04 →A-B-=0,54; A-bb=aaB-=0,21

D-:0,75; dd=0,25

Tỷ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng là: 0,54×0,25+2×0,21×0,75=0,45

IV sai. Nếu HVG xảy ra ở 2 giới với f= 20%

Kiểu gen: 

19 tháng 3 2017

Đáp án C

P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY

F1: A-B-XDX- = 33% à A-B- = 0,66 à aabb = 0,16 à f = 20%

thu được F1. Trong tổng s thể ở F1, s thể cái kiểu hình trội vcả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rng mỗi gen quy định một tính

trạng, các alen trội trội hoàn toànkhông xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gencả quá trình phát sinh giao tử đực giao tử cái với tn số bằng nhau. Theo thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 t ối đa 36 loại kiu gen. à sai, số KG tối đa = 10.4 = 40

II. Kho ảng cách giữa gen A gen B 40 cM. à sai

III. F1 8,5% s thcái dị hp t ử về 3 cp gen. à đúng

AaBbXDXd = (0,4.0,4.2+0,1.0,1.2).0,25 = 8,5%

IV. F1 30% số thmang kiểu hình trội về 2 tính trạng à đúng

A-B-XdY + A-bbXD- + aaB-XD- = 0,66.0,25+0,09.0,75+0,09.0,75 = 0,3

24 tháng 6 2018

Đáp án C

P: ♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY

F1: A_B_XD_ = 33% à A_B_ = 33%: 1/2 = 66%

à aabb = 16% à tần số hoán vị f = 20%

I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. à sai, F1 có tối đa 10x4 = 40 KG

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. à sai, khoảng cách A và B là 20 cM

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen. à đúng

AaBbXDXd = (0,4x0,4x2+0,1x0,1x2) x 1/4 = 8,5%

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. à đúng

+ A_B_XdY = 66% x 1/4 = 16,5%

+ A_bbXD_ = aaB_XD_ = 9% x 3/4 = 6,75%

à tổng số cá thể trội về 2 tính trạng = 30%

4 tháng 10 2019

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng là III và IV.

Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%→ A-B- chiếm tỉ lệ 66%  chiếm tỉ lệ 16%.→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai.

Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai.

Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = (2×0,16 + 2×0,01)× 1/4 = 0,085 = 8,5% → III đúng.

Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/4(2-20 x 0,04)= 0,3 → IV đúng

4 tháng 8 2018

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng là III và IV. → Đáp án C.

Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%.→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% →  chiếm tỉ lệ 16%.

→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai.

Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai.

Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = (2×0,16 + 2×0,01)× 1/4= 0,085 = 8,5% → III đúng.

Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ= (0,5-5x0,04) = 0,3. → IV đúng