K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2021

Xuân Quỳnh đã đem đến cho người đọc những cảm nhận sâu sắc qua bài thơ Chuyện cổ tích về loài người. Chúng ta thấy được tình yêu thương, cũng như thông điệp rằng hãy chăm sóc và nâng niu trẻ em mà nhà thơ muốn gửi gắm.

ko bt là đúng

Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu nămB. 3 đến 4 triệu năm   D. 5 đến 6 triệu nămCâu 2: Người tối cổ sống thành:A. Một nhóm gia đình có người đầu.B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.Câu 3: Tổ chức sơ khai của...
Đọc tiếp

Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:

A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm

B. 3 đến 4 triệu năm   D. 5 đến 6 triệu năm

Câu 2: Người tối cổ sống thành:

A. Một nhóm gia đình có người đầu.

B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.

C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.

D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.

Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:

A. Thị tộc     C. Công xã

B. Bầy D. Bộ lạc

Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:

A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.

B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.

C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.

D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc.

Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:

A. Sông Nin

B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.

C. Sông Ấn và sông Hằng

D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.

Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:

A. Ai cập      C. Trung Quốc

B. Lưỡng Hà    D. Ấn Độ

Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:

A. Lưỡng Hà cổ đại     C. Ai Cập cổ đại

B. Trung Quốc cổ đại   D. Ấn Độ cổ đại

Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:

A. Hi Lạp      C. Ai Cập

B. Ấn Độ       D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:

A. Vùng đồi núi cao

B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.

C. Vùng gò đồi, trung du.

D. Vùng thung lũng và cao nguyên.

Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:

A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)

B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)

-Hết-

2
29 tháng 10 2020

Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:

A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm

B. 3 đến 4 triệu năm   D. 5 đến 6 triệu năm

Câu 2: Người tối cổ sống thành:

A. Một nhóm gia đình có người đầu.

B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.

C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.

D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.

Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:

A. Thị tộc     C. Công xã

B. Bầy D. Bộ lạc

Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:

A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.

B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.

C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.

D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc.

Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:

A. Sông Nin

B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.

C. Sông Ấn và sông Hằng

D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.

Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:

A. Ai cập      C. Trung Quốc

B. Lưỡng Hà    D. Ấn Độ

Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:

A. Lưỡng Hà cổ đại     C. Ai Cập cổ đại

B. Trung Quốc cổ đại   D. Ấn Độ cổ đại

Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:

A. Hi Lạp      C. Ai Cập

B. Ấn Độ       D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:

A. Vùng đồi núi cao

B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.

C. Vùng gò đồi, trung du.

D. Vùng thung lũng và cao nguyên.

Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:

A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)

B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)

-Hết-câu 7 tớ chỉ bik là người phương đông thui. ko bik chính xác

29 tháng 10 2020

mình xin lỗi câu 6 là d ấn độ nha

Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu nămB. 3 đến 4 triệu năm   D. 5 đến 6 triệu nămCâu 2: Người tối cổ sống thành:A. Một nhóm gia đình có người đầu.B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.Câu 3: Tổ chức sơ khai của...
Đọc tiếp

Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:

A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm

B. 3 đến 4 triệu năm   D. 5 đến 6 triệu năm

Câu 2: Người tối cổ sống thành:

A. Một nhóm gia đình có người đầu.

B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.

C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.

D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.

Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:

A. Thị tộc     C. Công xã

B. Bầy D. Bộ lạc

Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:

A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.

B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.

C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.

D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc.

Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:

A. Sông Nin

B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.

C. Sông Ấn và sông Hằng

D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.

Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:

A. Ai cập      C. Trung Quốc

B. Lưỡng Hà    D. Ấn Độ

Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:

A. Lưỡng Hà cổ đại     C. Ai Cập cổ đại

B. Trung Quốc cổ đại   D. Ấn Độ cổ đại

Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:

A. Hi Lạp      C. Ai Cập

B. Ấn Độ       D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:

A. Vùng đồi núi cao

B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.

C. Vùng gò đồi, trung du.

D. Vùng thung lũng và cao nguyên.

Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:

A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)

B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)

-Hết-

2
29 tháng 10 2020

Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:

A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm

B. 3 đến 4 triệu năm   D. 5 đến 6 triệu năm

Câu 2: Người tối cổ sống thành:

A. Một nhóm gia đình có người đầu.

B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.

C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.

D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.

Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:

A. Thị tộc     C. Công xã

B. Bầy D. Bộ lạc

Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:

A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.

B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.

C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.

D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc.

ko có đáp án chính xác có lẽ bạn đánh sai đề

Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:

A. Sông Nin

B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.

C. Sông Ấn và sông Hằng

D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.

Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:

A. Ai cập      C. Trung Quốc

B. Lưỡng Hà    D. Ấn Độ

Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:

A. Lưỡng Hà cổ đại     C. Ai Cập cổ đại

B. Trung Quốc cổ đại   D. Ấn Độ cổ đại

ko có nước củ thể, chỉ biết do người phương đông phát hiện

Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:

A. Hi Lạp      C. Ai Cập

B. Ấn Độ       D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:

A. Vùng đồi núi cao

B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.

C. Vùng gò đồi, trung du.

D. Vùng thung lũng và cao nguyên.

Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:

A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)

B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)

-Hết-hok tốt

29 tháng 10 2020

Câu 1: Người tối cổ xuất hiện đây khoảng:

A. 2 đến 3 triệu năm C. 4 đến 5 triệu năm

B. 3 đến 4 triệu năm   D. 5 đến 6 triệu năm

Câu 2: Người tối cổ sống thành:

A. Một nhóm gia đình có người đầu.

B. Nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu.

C. Từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động mái đá.

D. Từng gia đình, trong hang động mái đá, hoặc ngoài trời.

Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là:

A. Thị tộc     C. Công xã

B. Bầy D. Bộ lạc

Câu 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm:

A. Trung Quốc, Hi Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà.

B. Lưỡng Hà, Rô- ma, Ấn Độ, Trung Quốc.

C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.

D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ả Rập, Trung Quốc

Câu này không có đáp án nên mình sửa : Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.

Câu 5: Nhà nước Ai Cập ra đời trên lưu vực của:

A. Sông Nin

B. Sông Tigrơ và sông Ơ- phơ- rát.

C. Sông Ấn và sông Hằng

D. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.

Câu 6: Chữ số 0 là phát minh của người:

A. Ai cập      C. Trung Quốc

B. Lưỡng Hà    D. Ấn Độ

Câu 7: Chữ tượng hình là chữ viết đầu tiên của người:

A. Lưỡng Hà cổ đại    C. Ai Cập cổ đại

B. Trung Quốc cổ đại   D. Ấn Độ cổ đại

Câu 8: Vườn treo Ba- bi- lon- kì quan thế giới cổ đại là của nhà nước:

A Hi Lạp      C. Ai Cập

B. Ấn Độ       D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Nghề trồng lúa nước ra đời ở:

A. Vùng đồi núi cao

B Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gồ đồi, trung du.

C. Vùng gò đồi, trung du.

D. Vùng thung lũng và cao nguyên.

Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang ở:

A. Việt Trì (Phú Thọ) C. Đoan Hùng (Phú Thọ)

B. Lâm Thao (Phú Thọ) D. Bạch Hạc (Phú Thọ)

       ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT (TUẦN 10)                                 (Môn: Lịch sử-Lớp 6)A. Phần trắc nghiệm khách quan:1. Tính khoảng cách giữa các sự kiện lịch sử (trước và sau công nguyên)2. Thời gian xuất hiện người Tối cổ trên thế giới.3. Các nguồn tư liệu chính để biết và dựng lại lịch sử.4. Tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.5. Thời gian xuất hiện...
Đọc tiếp

       ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT (TUẦN 10)

                                 (Môn: Lịch sử-Lớp 6)

A. Phần trắc nghiệm khách quan:

1. Tính khoảng cách giữa các sự kiện lịch sử (trước và sau công nguyên)

2. Thời gian xuất hiện người Tối cổ trên thế giới.

3. Các nguồn tư liệu chính để biết và dựng lại lịch sử.

4. Tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.

5. Thời gian xuất hiện người Tinh khôn ở nước ta.

6. Thời gian ra đời các quốc gia cổ đại phương đông.

7. Thời gian xuất hiện người Tối cổ ở nước ta.

8. Thời gian ra đời các quốc gia cổ đại phương Tây.

9. Người Tối cổ trên thế giới trở thành người Tinh khôn.

10. Cuộc sống của người Tinh khôn trên thế giới.

11. Các vị vua Pharaon ở Ai Cập thời cổ đại và ở các nước phương Đông.

12. Răng của người Tối cổ ở nước ta.

13. Các loại lịch trên thế giới.

14. Các loại nhà nước (chính trị) cổ đại phương Đông và phương Tây.

15. Chế độ Thị tộc mẫu hệ ở nước ta thời nguyên thủy.

B. Phần tự luận (hay lý thuyết):

1. Nêu những thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây.

2. -Trình bày sự ra đời các quốc gia cổ đại phương Đông.

    - Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước cổ đại phương đông.

3. Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta.

Mong m.n giúp mình, nhất là câu 1 trắc nghiệm, mình không biết làm, mong m.n giúp đỡ ^_^

3
19 tháng 10 2017

A.Phần trắc nghiệm

1.Khoảng cách giữa các sự kiện lịch sử là :

- Năm 179 (TCN) thuộc thế kỉ II(TCN),Triệu Đà xâm lược Âu Lạc cách ngày nay 2196 năm

- Năm 111(TCN) nhà Hán chiếm Âu Lạc,cách ngày nay 2128 năm

- Năm 40,khởi nghĩa Hai Bà Trưng cách ngày nay là 1977 năm

- Năm 248,khởi nghĩa Bà Triệu,cách ngày nay 1769 năm

- Năm 542,khởi nghĩa Lí Bí,cách ngày nay 1475 năm

2.Thời gian xuất hiện người Tối cổ là :

- Từ 4 triệu năm đến 40 - 50 vạn năm.

3. Các nguồn tư liệu chính để biết và dựng lại lịch sử là :

- Nguồn tư liệu gốc là gốc để biết và dựng lại lịch sử.

4. Tên các quốc gia cổ đại phương Đông và Phương Tây là :

- Phương Đông : Ai Cập,vùng Lưỡng Hà,Ấn Độ và Trung Quốc

- Phương Tây : Hy Lạp và Rô - ma

5. Thời gian xuất hiện người Tinh khôn là : 

- 3 - 2 vạn năm trước đây.

6. Thời gian ra đời các quốc gia cổ đại phương Đông là :

- Từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN

7 và 2 gộp lại.

8. Thời gian ra đời các quốc gia cổ đại phương Tây là :

- Đầu thiên niên kỉ I TCN 

9. Người tối cổ trở thành người tinh khôn :

- Trải qua hàng triệu năm,người tối cổ dần trở thành người tinh khôn.

10. Cuộc sống của người Tinh khôn trên thế giới :

- Không sống theo bầy mà theo từng nhóm nhỏ gọi là thị tộc.

11. Các vị vua Pharaon ở Ai cập thời cổ đại và ở các nước phương Đông :

- Ai Cập : Pha - ra - ôn ( ngôi nhà lớn ) ; Trung Quốc : Thiên Tử ( con trời ) ; Lưỡng Hà : En - si ( người đứng đầu )

12. Răng của người tối cổ ở nước ta :

- Ở các hang Thẩm Khuyên,Thẩm Hai ( Lạng Sơn ).

13. Các loại lịch trên thế giới là :

- Âm lịch : Theo sự chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

- Dương lịch : Theo sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

14. Các loại nhà nước ( chính trị ) cổ đại phương Đông và phương Tây :

- Phương Đông : Vua có quyền cao nhất trong mọi công việc.

- Phương Tây : 1 số chủ xưởng,chủ thuyền,chủ lò giàu và có thế lực chính trị,nuôi nhiều nô lệ,họ là chủ nô.

15. Chế độ thị tộc mẫu hệ ở nước ta :

- Có ở cộng đồng người Chăm và 1 số dân tộc vùng cao thuộc Tây Bắc,Tây Nguyên.

B.Tự luận.

1.Thành tựu văn hóa của phương Đông và Tây :

- Phương Đông : Có những chi thức đầu tiên về thiên văn,tạo ra lịch,chia 1 năm ra làm 12 tháng,mỗi tháng có từ 29 => 30 ngày,biết làm đồng hồ đo thời gian,dùng chữ tượng hình,nghĩ ra phép đếm đến 10,sáng tạo ra các chữ số kể cả số 0,xây những công trình kiến trúc đồ sộ.

- Phương Tây : Biết làm lịch,sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c , các lĩnh vực - số học,hình học,thiên văn( đạt trình độ khá cao ) , bảo tồn nhiều di tích,kiến trúc và điêu khắc.

2.Sự ra đời các quốc gia cổ đại phương Đông là :

- Cuối thời nguyên thủy,cư dân ở lưu vực những dòng sông lớn như sông Nin ở Ai cập , Ơ - phơ - rát và Ti - gơ - rơ ở Lưỡng Hà,sông Ấn và sông Hằng ở Ấn độ,Hoàng Hà và Trường Giang ở Trung Quốc,..v...v,ngày càng đông.

Còn vẽ thì mk vẽ đc nhưng ko biết đăng.

3. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta :

- Đời sống vật chất,tinh thần : Trong quá trình sống,người nguyên thủy thời Sơn Vi - Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long thường xuyên tình cách cải thiện công cụ lao động.Nguyên liệu chủ yếu làm bằng đá,sừng,tre,gỗ,biết làm kim loại.Biết làm đồ trang sức,những vỏ ốc được xuyên lỗ,những vòng tay đá,...v...v.

19 tháng 10 2017

Hic, thi rồi nên giờ không cần nữa nhưng dù gì cũng cảm ơn cậu nha Minh Ngọc, khi nào câu trả lời của cậu được duyệt mình sẽ tk cho ^_^

27 tháng 7 2021

Tham Khảo:

Bài thơ "Truyện cổ nước mình" của Lâm Thị Mỹ Dạ viết bằng thể thơ lục bát, âm điệu nhẹ nhàng, mang màu sắc ca dao, dân ca. Qua bài thơ tác giả ca ngợi truyện cổ của nước mình mang nhiều ý nghĩa sâu xa, chứa đựng bao bài học quý báu của ông cha truyền lại cho con cháu đời sau.

"Truyện cổ nước mình" là những truyện cổ, do nhân dân ta sáng tạo ra qua hàng ngàn năm lịch sử, thể hiện tâm hồn Việt Nam, bản sắc nền văn hóa Việt Nam.

1. Tình thương người bao la mênh mông và triết lí về niềm tin "ở hiền gặp lành" là ý nghĩa sâu xa, là sự tuyệt vời của truyện cổ nước mình khiến cho nhà thơ phải "yêu" và quý trọng:

"Tôi yêu truyện cổ nước tôi

Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa

Thương người rồi mới thương ta

Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm

Ở hiền thì lại gặp hiền

Người ngay thì được phật tiên độ trì".

"Ở hiền gặp lành, ác giả ác báo" là triết lí, là niềm tin của nhân dân ta gửi gắm trong truyện cổ. Câu thơ của Lâm Thị Mỹ Dạ gợi nhớ trong lòng ta bao truyện cổ, bao hình ảnh, bao nhân vật. Anh trai cày hiền lành được Phật trao cho câu thần chú: "Khắc nhập! Khắc xuất" mà lấy được vợ đẹp con nhà giàu (Truyện "Cây tre trăm đốt”). Người em cần cù, trung hậu được con chim phượng hoàng đền đáp "ăn một quả trà cục vàng" mà trở nên giàu có hạnh phúc; trái lại người anh tham lam mà chết chìm xuống đáy biển (Truyện "Cây khế". Thạch Sanh được Tiên "độ trì" mà trở nên võ nghệ cao cường, có lắm phép thần thông biến hóa, đã giết chết Trăn tinh, bắn chết Đại Bàng, có đàn thần để lui giặc, được làm phò mã, rồi được làm vua; trái lại Lý Thông gian tham, độc ác, quỷ quyệt bị sét đánh rồi hóa thành bọ hung...

Đúng như Lâm Thị Mỹ Dạ đã viết:

"Ở hiền thì lại gặp hiền

Người ngay thì được phật tiên độ trì".

2. Truyện cổ nước mình đã trở thành hành trang tinh thần, đem đến cho nhà thơ nhiều sức mạnh để vượt qua mọi thử thách "nắng mưa" trong cuộc đời, để đi tới mọi miền quê, mọi chân trời xa xôi đẹp đẽ:

"Mang theo truyện cổ tôi đi

Nglte trong cuộc sông thầm thì tiếng xưa.

Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa

Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi".

3. Đọc truyện cổ nước mình như được "nhận mật", như được gặp ông cha, khám phá được bao phẩm chất tốt đẹp của tổ tiên mình:

"Chỉ còn truyện cổ thiết tha

Cho tôi nhận mặt ông cha của mình

Rất công bằng, rất thông minh

Vừa độ lượng, lại đa tình, đa mang".

4. Truyện cổ nước mình hàm chứa bao bài học quý báu, đó là bài học về đạo lí làm người: sống phải chân thật chân thành, phải chăm làm siêng năng, phải có trí tuệ đừng a dua. Tác giả gợi lên thật khéo truyện "Tấm Cám", truyện "Đẽo cày giữa đường", ...để nói về những bài học do ông cha gửi lại "đời sau" qua truyện cổ:

"Thị thơm thị giấu người thơm

Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà

Đẽo cày theo ý người ta

Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì".

"Truyện cổ nước mình" là một bài thơ hay, giản dị mà đậm đà. Bài thơ đã giúp mỗi tuổi thơ chúng ta yêu thêm truyện cổ của đất nước mình, dân tộc mình.

Đọc bài thơ của Lâm Thị Mỹ Dạ, chúng ta mới hiểu rõ vì sao nhân dân ta từ người trẻ đến người già, ai cũng yêu thích truyện cổ nước mình.

3 tháng 5 2016

có câu tương tự đó bạn

 

10 tháng 12 2021

viết tiếp bài thơ hả bạn

10 tháng 12 2021

ko phải viết bài văn thể hiện cảm xúc