K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

Five stative verbs in the dialogue in exercise 2: like, need, know, remember, mind.

(Năm động từ trạng thái trong đoạn hội thoại ở bài tập 2: like, need, know, memory, mind.)

I know they are stative verbs because they describe states or situations and are not used in continuous tenses.

(Tôi biết chúng là động từ trạng thái vì chúng mô tả trạng thái hoặc tình huống và không được sử dụng trong các thì tiếp diễn.)

D
datcoder
CTVVIP
17 tháng 11 2023

Agent: Good morning. What can I 1 do for you?

Woman: Can I ask you about that amazing house that's built on a cliff?

AgentYes, of course. You can 2 take a look at some more pictures on my computer. Look at the view from that sofa!

Woman: I love it. Can I 3 make an appointment to look around?

AgentI'm afraid you can't 4 do that. The house doesn't exist yet! You need to choose a location first. But the house would only 5 take twelve weeks to build.

Woman: I see. I need to find somewhere soon, so I'll have to 6 make up my mind quickly.

AgentCan I ask what you 7 do?

Woman: I'm a yoga teacher.

AgentWhere do you teach?

Woman: At the local sports centre. But if I moved to a bigger house, I'd want to 8 make one room into a yoga studio.

AgentWell, this house would be a great place to 9 do yoga! Just 10 take your yoga mat outside onto the cliff. Imagine the sunrise over the waves, the solitude...

Woman: I suppose you would be alone there ... except for all the people who stop to 11 take photos of your house!

Read the Learn this! box. Underline the past modal verbs in the dialogue in exercise 1.Freya: I can't find my camera, Archie.Archie: There it is. It's under your bag. Why do you have to bring it to class?Freya: I must take it to my photography class today. By the way, I didn't understand that email you sent me yesterday.Archie: I didn't send any emails yesterday.Freya: Well, you might have sent it earlier. But I got it yesterday.Archie: I can't have sent you an email. My phone hasn't been...
Đọc tiếp

Read the Learn this! box. Underline the past modal verbs in the dialogue in exercise 1.

Freya: I can't find my camera, Archie.

Archie: There it is. It's under your bag. Why do you have to bring it to class?

Freya: I must take it to my photography class today. By the way, I didn't understand that email you sent me yesterday.

Archie: I didn't send any emails yesterday.

Freya: Well, you might have sent it earlier. But I got it yesterday.

Archie: I can't have sent you an email. My phone hasn't been working for a week.

Freya: Somebody must have used your account. The email had a link to a competition, but when I clicked on it, nothing happened.

Archie: Oh no! You shouldn't have clicked on the link. You've possibly downloaded some malware onto your phone.

Freya: That's terrible! You should have warned me earlier.

Archie: I didn't know! Anyway, you might not have downloaded anything. It's possible that you were lucky. You just need to wait and see.

Freya: Anyway, you need to warn your other friends. That email could have gone to everybody in your address book!

0
D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Các cụm động từ trong bài:

- come up with: đưa ra

- end up in: kết thúc

- break up: chia nhỏ

- clean up: dọn dẹp

- throw away: ném đi

- run ot of: cạn kiệt

- work out: thực hiện

Các cụm động từ không thể tách rời: come up with, end up in, run out of

=> tân ngữ đứng sau tiểu từ và chủ yếu là cụm động từ có ba phần

Các cụm động từ có thể tách rời: throw away, break up, clean up, work out

=> tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

- do: ballet, drama, gymnastics, martial arts, photography, weights

- play: basketball, board games, cards, chess, ice hockey, a musical instrument

- go: ballroom dancing, bowling, camping, cycling, rollerblading, running, shopping, skateboarding

D
datcoder
CTVVIP
7 tháng 11 2023

1. has

2. been

3. have been

4. since

5. have been

6. for

7. have bee

D
datcoder
CTVVIP
21 tháng 11 2023

The verb pattern (c) which is followed by either an infinitive or an -ing form without any change in meaning does not have an example in the text.

D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 11 2023

Amanda recently had a colourful butterfly tattooed on her wrist. Brad had the names of his two daughters tattooed on his neck under his hair. His friend Doug had his back decorated with a large tattoo of a shield. For the people themselves, these examples of body art are meaningful and important. Nevertheless, they deliberately had them done in places that can easily be hidden. Why? Because they want to give themselves the best possible chance of getting a job, and many employers have a negative attitude towards tattoos and other forms of body art (piercings, body painting, etc.). That is because many employers do not think that decorating yourself with tattoos is acceptable. But when these employers were young themselves, back in the 1980s, they probably had their hair dyed a bright colour to shock their parents! Fashions change, but younger generations always have the desire to be different.

6 tháng 11 2023

Grandad: Have you seen this photo of me when I was your age?

James: No. I haven't. Let me see. Wow! You used to have great hair!

Grandad: I know, I used to spend ages getting it just right. It's much quicker now.

James: Your clothes look cool too. Did you use to spend a lot of money on them?

Grandad: I didn't use to have much money. My mother made some of them. And l used to share clothes with my brother.

James: I used to do that too. But he doesn't let me borrow them now!

- Câu ví dụ khẳng định với “used to”:

You used to have great hair!

(Ông đã từng có mái tóc tuyệt vời!)

- Câu ví dụ phủ định với “used to”:

I didn't use to have much money.

(Ông đã từng không có nhiều tiền.)

- Câu ví dụ nghi vấn với “used to”:

Did you use to spend a lot of money on them?

(Ông đã từng chi tiêu rất nhiều tiền cho chúng đúng không?)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 9 2023

1.

A: The city council is planning to renovate the old buildings in our neighborhood.

(Hội đồng thành phố đang có kế hoạch cải tạo các tòa nhà cũ trong khu phố của chúng tôi.)

B: That's great news! The area will be more vibrant, and it will attract more tourists.

(Đó là tin tuyệt vời! Khu vực này sẽ sôi động hơn và sẽ thu hút nhiều khách du lịch hơn.)

2.

A: The construction company is developing a new housing project near our neighborhood.

(Công ty xây dựng đang phát triển một dự án nhà ở mới gần khu phố của chúng tôi.)

B: That's interesting. The population in our area will increase, and the demand for services and infrastructure will grow.

(Điều đó thật thú vị. Dân số trong khu vực của chúng tôi sẽ tăng lên và nhu cầu về dịch vụ và cơ sở hạ tầng sẽ tăng lên.)

 

3.

A: The local authorities are discussing improving public transportation in our neighborhood.

(Chính quyền địa phương đang thảo luận về việc cải thiện phương tiện giao thông công cộng trong khu phố của chúng tôi.)

B: That's important! With better transportation, more people will be able to move around easily, and it will reduce traffic congestion.

(Điều đó là quan trọng! Với phương tiện giao thông tốt hơn, nhiều người sẽ có thể di chuyển dễ dàng hơn và điều đó sẽ làm giảm tắc nghẽn giao thông.)

 

4.

A: The city government is investing in the development of green spaces in our neighborhood.

(Chính quyền thành phố đang đầu tư vào việc phát triển không gian xanh trong khu phố của chúng tôi.)

B: That's amazing! With more parks and gardens, the air quality will improve, and it will enhance the quality of life for everyone living in our neighborhood.

(Điều đó thật tuyệt vời! Với nhiều công viên và khu vườn hơn, chất lượng không khí sẽ được cải thiện và nó sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người sống trong khu phố của chúng ta.)