K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 1 2022

-Quá trình hình thành:

+)Phương Đông: sớm

+)Phương Tây: muộn

-phát triển:

+)Phương Đông: muộn

+)Phương Tây: sớm

-suy vong của chế độ phong kiến:

+)Phương Đông:Từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XIX.

+)Phương Tây:từ thế kỷ XIV đến thế kỷ XV.

4 tháng 11 2021

 

Tham khảo!

 

 

 

 

 

 

Nội dung so sánhPhương ĐôngPhương Tây

 

Thời gian hình thành

Từ thế kỉ III TCN đến khoảng thế kỉ X, từ rất sớm.Từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn.

 

Thời kì phát triển

Từ thế kỉ X đến XV, phát triển khá chậm.Từ thế kỉ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh.

 

Thời kì khủng hoảng

Từ thế kỉ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ.Từ thế kỉ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản.

 

Cơ sở kinh tế

    Nông nghiệp đóng kín

  trong công xã nông       thôn.

Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa.
Giai cấp cơ bảnĐịa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế).Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế).

 

Thể chế chính trị

 

Quân chủ

 

Quân chủ

4 tháng 11 2021

a/ Phương Đông: Từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XIX.
b/ Phương Tây: Từ thế kỷ XIV đến thế kỷ XV.
---> Ở các nước Phương Đông thì quá trình khủng hoảng suy vong kéo dài hơn.

3 tháng 11 2016

giống nhau :

Kinh tế:
Kinh tế nông nghiệp là chính, bên cạnh là kinh tế thủ công nghiệp và buôn bán nhỏ.
Tư liệu sản xuất chính là ruộng đất.
Lực lượng sản xuất chính là nông dân.
Đặc điểm cơ bản là tự cung tự cấp.
Xã hội:
Tất cả ruộng đất, con người đều là của cải và thuộc quyền sở hữu của nhà vua.
Hai giai cấp cơ bản và cũng chính là mâu thuẫn cơ bản là chủ đất và nông dân làm thuê.
Phân chia đẳng cấp là đặc điểm tiêu biểu.
Chính trị:
Bộ máy nhà nước đứng đầu là vua, giúp vua là quan. Vua, quan là những giai cấp thống trị nhân dân.
Chế độ chính trị: đi từ phân quyền đến tập quyền, đây là đỉnh tột cùng của chế độ phong kiến.
Tư tưởng:
Cả hai đều lấy tôn giáo làm cơ sở lí luận cho sự thống trị của mình (Trung Quốc: Khổng giáo, Ấn Độ: Hồi giáo, châu Âu: Thiên chúa giáo).

2. Sự khác nhau:

Kinh tế - xã hội:
- Giai cấp thống trị phương Đông là địa chủ, quý tộc, ở phương Tây thế lực thống trị gồm quý tộc, tăng lữ, lãnh chúa. Chúng câu kết với nhau rất chặt và bóc lột nông nô tàn bạo và khắc nghiệt hơn so với phương Đông.
- Giai cấp bị trị: Nông dân tá điền (phương Đông) so với nông nô (phương Tây) có phần dễ chịu và ít khắt khe hơn.
- Mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản trong chế độ phong kiến phương tây nặng nề và gay gắt hơn phương Đông. Điều này lí giải sự sụp đổ sớm của chế độ phong kiến phương Tây (tồn tại 1o thế kỉ) và sự tồn tại lâu dài của chế độ PK phương Đông (hơn 2500 năm).

Chính trị và tư tưởng.

Chế độ quân chủ phương Đông xuất hiện sớm hơn ở phương Tây khoảng 1000 năm.
Sự chuyển biến từ chế độ phân quyền sang tập quyền ở phương Đông (thời Tần Thủy Hoàng) và A-sô-ka diễn ra sớm. Trong khi đó ở phương tây sự tập quyền diễn ra chậm trễ (thế kỉ XIV) và nhà vua được sự giúp đỡ của thị dân mới dẹp được sự cát cứ của các lãnh chúa.
Cơ sở lí luận chio chế độ phong kiến phương Đông và phương tây là các tôn giáo có sẵn từ trước. tuy nhiên, sự can thiệp của tầng lớp tăng lữ phương tây vào hệ thống chính trị là rõ ràng và chặt chẽ hơn. Trong khi đó, ở phương Đông tầng lớp này không mang tính công khai và rất ít nơi trở thành giai cấp thống trị.

chúc bạn học giỏi hehe

13 tháng 1 2021

rất lâu thanghoa

3 tháng 1 2022

A

3 tháng 1 2022

A

29 tháng 10 2021

B

29 tháng 10 2021

B

7 tháng 11 2021

Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.

7 tháng 11 2021

Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.

Câu 22: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến phương Đông?   A. Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.   B. Hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.   C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.   D. Hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.Câu 23: Xã hội phong kiến phương Đông hình thành...
Đọc tiếp

Câu 22: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến phương Đông?

   A. Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.

   B. Hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.

   C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.

   D. Hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.

Câu 23: Xã hội phong kiến phương Đông hình thành trong khoảng thời gian nào?

   A. Từ thế kỉ I TCN đến thế kỉ X.

   B. Từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ X.

   C. Từ thế kỉ III TCN đến thế kỉ X.

   D. Từ thế kỉ IV TCN đến thế kỉ X.

Câu 24: Xã hội phong kiến châu Âu hình thành trong khoảng thời gian nào?

   A. Từ thế kỉ V đến thế kỉ X.

   B. Từ thế kỉ IV đến thế kỉ X.

   C. Từ thế kỉ VI đến thế kỉ X.

   D. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.

Câu 25: Chế độ quân chủ là gì?

   A. Thể chế nhà nước quyền lực phân tán.

   B. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu.

   C. Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ.

   D. Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa.

Câu 26: Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến phương Đông là gì?

   A. Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.

   B. Nghề nông trồng lúa nước.

   C. Kinh tế nông nghiệp lãnh địa phong kiến.

   D. Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi.

 

 

Câu 27: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu?

   A. Năm 1010.

   B. Năm 1045.

   C. Năm 1054.

   D. Năm 1075.

Câu 28 : Cấm quân là:

   A. quân phòng vệ biên giới.

   B. quân phòng vệ các lộ.

   C. quân phòng vệ các phủ.

   D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành.

Câu 29:  Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là:

   A. Địa chủ và nông nô.

   B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.

   C. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.

   D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.

Câu 30: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc?

   A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường.

   B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt.

   C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc.

   D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc.

Câu 31: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc.

   A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa.

   B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.

   C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình.

   D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.

Câu 32:  Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước?

   A. Đinh Bộ Lĩnh.

   B. Trần Lãm.

   C. Phạm Bạch Hổ.

   D. Ngô Xương Xí.

Câu 33: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?

   A. Đại Việt

   B. Đại Cồ Việt

   C. Đại Nam.

   D. Đại Ngu

Câu 34: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?

   A. Đinh Toàn.

   B. Thái hậu Dương Vân Nga.

   C. Lê Hoàn.

   D. Đinh Liễn.

Câu 35: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê?

   A. Nho giáo .

   B. Phật giáo.

   C. Đạo giáo.

   D. Thiên Chúa giáo.

Câu 36: Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là:

   A. Châu – Phủ - Lộ

   B. Phủ - Huyện – Châu

   C. Châu – huyện – xã

   D. Lộ - Phủ - Châu

Câu 37: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?

   A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.

   B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.

   C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.

  D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.

Câu 38: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là:

   A. Hình thư

   B. Gia Long

   C. Hồng Đức

   D. Quốc triều hình luật

Câu 39: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?

   A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh.

   B. Trâu, bò là động vật quý hiếm.

   C. Trâu, bò là động vật linh thiêng.

   D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.

Câu 40: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”?

   A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp.

   B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.

   C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phòng.

   D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông.

Câu 41: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là:

   A. Ngồi yên đợi giặc đến.

   B. Đầu hàng giặc.

   C. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.

   D. Liên kết với Cham-pa.

Câu 42: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?

   A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống.

   B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt.

   C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt.

   D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.

Câu 43: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì?

   A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng tronhg nước.

   B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.

   C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam.

   D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến.

Câu 44: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì?

   A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống.

   B. Ban thưởng cho quân lính.

   C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”.

   D. Cả 3 ý trên.

Câu 45: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?

   A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.

   B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa.

   C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh.

   D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.

Câu 46: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?

   A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.

   B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.

   C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.

   D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.

Câu 47: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì?

   A. Là nơi gặp gỡ của quan lại.

   B. Vui chơi giải trí.

   C. Đón tiếp sứ thần nước ngoài.

   D. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi.

Câu 48: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt.

A. Chùa Một Cột.

B. Văn Miếu.

C. Chùa Trấn Quốc.

D. Quốc Tử Giám.

Câu 49: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý?

   A. Lý Kế Nguyên

   B. Vua Lý Thánh Tông

   C. Lý Thường Kiệt

   D. Tông Đản

Câu 50: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là:

   A. Hoa văn hình hoa sen.

   B. Hoa văn hình rồng.

   C. Hoa văn chim lạc.

   D. Hoa văn hình người.

3
10 tháng 11 2021

B

10 tháng 11 2021

vc

 

Câu 11: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến phương Đông?   A. Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.   B. Hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.   C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.   D. Hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh. Câu 12: Đặc điểm của quá trình phát triển xã...
Đọc tiếp

Câu 11: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến phương Đông?

   A. Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.

   B. Hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.

   C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.

   D. Hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.

 

Câu 12: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến châu Âu?

   A. Hình thành sớm, phát triển nhanh, kết thúc sớm, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.

   B. Hình thành muộn, phát triển nhanh, ngắn, kết thúc sớm, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.

   C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc muộn.

   D. Hình thành sớm, phát triển muộn, kết thúc chậm.

 

Câu 13: Xã hội phong kiến phương Đông hình thành trong khoảng thời gian nào?

   A. Từ thế kỉ I TCN đến thế kỉ X.

   B. Từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ X.

   C. Từ thế kỉ III TCN đến thế kỉ X.

   D. Từ thế kỉ IV TCN đến thế kỉ X.

 

Câu 14: Xã hội phong kiến châu Âu hình thành trong khoảng thời gian nào?

   A. Từ thế kỉ V đến thế kỉ X.

   B. Từ thế kỉ IV đến thế kỉ X.

   C. Từ thế kỉ VI đến thế kỉ X.

   D. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.

 

Câu 15: Chế độ quân chủ là gì?

   A. Thể chế nhà nước quyền lực phân tán.

   B. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu.

   C. Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ.

   D. Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa.

 

Câu 16: Đặc điểm nhà nước phong kiến phương Đông là:

   A. nhà nước phong kiến quyền lực tập trung trong tay giai cấp thống trị.

   B. nhà nước phong kiến phân quyền.

   C. Nhà nước quân chủ chuyên chế tập trung do vua đứng đầu.

   D. Nhà nước dân chủ chủ nô.

 

Câu 17: Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến phương Đông là gì?

   A. Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.

   B. Nghề nông trồng lúa nước.

   C. Kinh tế nông nghiệp lãnh địa phong kiến.

   D. Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi.

 

Câu 18: Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến châu Âu là gì?

   A. Nghề nông trồng lúa nước.

   B. Kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến.

   C. Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.

   D. Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi gia súc.

 

Câu 19: Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là:

   A. Địa chủ và nông nô.

   B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.

   C. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.

   D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.

 

Câu 20 : Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến châu Âu là:

   A. địa chủ và nông nô.

   B. lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.

   C. địa chủ và nông dân lĩnh canh.

   D. lãnh chúa phong kiến và nông nô.

Câu 11: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến phương Đông?

   A. Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.

   B. Hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.

   C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.

   D. Hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.

 

Câu 12: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến châu Âu?

   A. Hình thành sớm, phát triển nhanh, kết thúc sớm, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.

   B. Hình thành muộn, phát triển nhanh, ngắn, kết thúc sớm, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.

   C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc muộn.

   D. Hình thành sớm, phát triển muộn, kết thúc chậm.

 

Câu 13: Xã hội phong kiến phương Đông hình thành trong khoảng thời gian nào?

   A. Từ thế kỉ I TCN đến thế kỉ X.

   B. Từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ X.

   C. Từ thế kỉ III TCN đến thế kỉ X.

   D. Từ thế kỉ IV TCN đến thế kỉ X.

 

Câu 14: Xã hội phong kiến châu Âu hình thành trong khoảng thời gian nào?

   A. Từ thế kỉ V đến thế kỉ X.

   B. Từ thế kỉ IV đến thế kỉ X.

   C. Từ thế kỉ VI đến thế kỉ X.

   D. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.

 

Câu 15: Chế độ quân chủ là gì?

   A. Thể chế nhà nước quyền lực phân tán.

   B. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu.

   C. Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ.

   D. Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa.

 

Câu 16: Đặc điểm nhà nước phong kiến phương Đông là:

   A. nhà nước phong kiến quyền lực tập trung trong tay giai cấp thống trị.

   B. nhà nước phong kiến phân quyền.

   C. Nhà nước quân chủ chuyên chế tập trung do vua đứng đầu.

   D. Nhà nước dân chủ chủ nô.

 

Câu 17: Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến phương Đông là gì?

   A. Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.

   B. Nghề nông trồng lúa nước.

   C. Kinh tế nông nghiệp lãnh địa phong kiến.

   D. Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi.

 

Câu 18: Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến châu Âu là gì?

   A. Nghề nông trồng lúa nước.

   B. Kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến.

   C. Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.

   D. Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi gia súc.

 

Câu 19: Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là:

   A. Địa chủ và nông nô.

   B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.

   C. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.

   D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.

 

Câu 20 : Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến châu Âu là:

   A. địa chủ và nông nô.

   B. lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.

   C. địa chủ và nông dân lĩnh canh.

   D. lãnh chúa phong kiến và nông nô.

6
13 tháng 10 2021

A

13 tháng 10 2021

Giúp mình mấy câu này nhé !!! Cảm ơn mn nhìu ...

9 tháng 10 2016

Sự hình thành và phát triển xã hội phong kiến
Như ta đã thấy, xã hội phong kiến là chế độ xã hội tiếp sau xã hội cổ đại. Nó được hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại. Nhưng ta lại được biết rằng : quá trình suy vong của xã hội cổ đại phương Đông và xã hội cổ đại phương Tây không giống nhau. Vì thế, sự hình thành xã hội phong kiến ở hai khu vực này cũng có những điểm khác biệt.
Các nước phương Đông chuyển sang chế độ phong kiến tương đối sớm, từ trước Công nguyên (như Trung Quốc) hoặc đầu Công nguyên (như các nước Đông Nam Á). Tuy nhiên, xã hội phong kiến phương Đông lại phát triển rất chậm chạp. Ở Trung Quốc - tới thời Đường (khoảng thế kỉ VII - VIII), còn ở một số nước Đông Nam Á - từ sau thế kỉ X, các quốc gia phong kiến mới bắt đầu bước vào giai đoạn phát triển. Quá trình khủng hoảng và suy vong của chế độ phong kiến ở đây cũng kéo dài từ thế kỉ XVI cho tới giữa thế kỉ XIX, khi các nước này bị rơi vào tình trạng lệ thuộc hoặc là thuộc địa của các nước tư bản phương Tây.
Ở châu Âu, chế độ phong kiến xuất hiện muộn hơn, khoảng thế kỉ V, và được xác lập, hoàn thiện vào khoảng thế kỉ X. Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIV là thời kì phát triển toàn thịnh, thế kỉ XV - XVI là giai đoạn suy vong của chế độ phong kiến châu Âu. Chủ nghĩa tư bản đã dần được hình thành ngay trong lòng xã hội phong kiến đang suy tàn.