K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 7 2018

Đáp án B

Ta có: Lông đen, chân cao x lông trắng, chân thấp được 100% lông đen, chân cao

→ A- lông đen trội so với a- lông trắng

B- chân cao trội so với b- chân thấp

Lại có: lông đen : lông lang đen trắng : lông trắng = 1:2:1 → Aa x Aa (trội không hoàn toàn)

Chân cao : chân thấp = 3:1 → Bb x Bb

(I) Sai. Màu sắc lông là do quy luật tương tác gen alen: Trội không hoàn toàn quy định.

(II) Đúng. Xét kiểu hình:

Lông trắng, thân thấp = 20% = 0,4(ab) x 0,5(ab) → Hoán vị gen một bên.

Vậy 0,4(ab) là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1

Vậy f = 2 x 0,1 = 20%

(III) Sai. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng, chân cao: AB/AB, AB/Ab

(IV) Đúng. Tỷ lệ lông đen, chân cao thuần chủng bằng tỷ lệ lông trắng, chân thấp = 20%

9 tháng 2 2017

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là II, IV. → Đáp án A.

- Ở F1, chân cao : chân thấp = (37,5% + 12,5% + 15,75% + 9,25%) : (3% + 22%) = 3 : 1.

→ Chân cao là trội so với chân thấp. Quy ước: A – chân cao; a – chân thấp.

- Lông đen : lông trắng = (37,5% + 15,75% + 3%) : (12,5% + 9,25% + 22%) = 9 : 7.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước: B-D- quy định lông đen; B-dd; bbD-; bbdd quy định lông trắng.

Ở F1, kiểu hình chân cao, lông đen (A-B-D-) biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X.

Ở F1, kiểu hình con đực chân cao, lông đen (XABYD-) chiếm tỉ lệ = 15,75%.

→ XABY = 15,75% : 0,75 = 21% = 0,21. → Giao tử XAB có tỉ lệ = 0,21 : 0,5 = 0,42.

Giao tử XAB = 0,42 cho nên đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd. (I sai).

→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,42 = 0,16 = 16%. (II đúng)

- Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd = (XABY × XABXab)(Dd × Dd).

→ Số kiểu gen chân cao, lông đen F1 là: (4+1) × 2 = 10. (III sai)

- Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F1, xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội =  = 0,105. (IV đúng).

Ở một loài thú, cho con đực có kiểu hình lông vàng, chân cao thuần chủng lai với con cái lông đen, chân thấp thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt lông vàng, chân thấp. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 25% con đực lông vàng, chân cao; 25% con đực lông đen, chân cao; 25% con cái lông vàng, chân thấp; 25% con cái lông đen, chân thấp. Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, cho con đực có kiểu hình lông vàng, chân cao thuần chủng lai với con cái lông đen, chân thấp thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt lông vàng, chân thấp. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 25% con đực lông vàng, chân cao; 25% con đực lông đen, chân cao; 25% con cái lông vàng, chân thấp; 25% con cái lông đen, chân thấp. Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Lông đen, chân cao là những tính trạng lặn.

(2) Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.

(3) Ở Fa tất cả con cái lông vàng chân thấp đều có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

(4) Gen quy định 2 tính trạng này đều trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

A. 4   

B. 3   

C. 2   

D. 1

1
9 tháng 1 2017

Đáp án B

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do hai cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do hai cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) có kiểu hình lông xám, chân cao thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Xét các kết luận sau:

I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).

II. Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.

III. Kiểu gen của F1 có thể là: A D a d B b hoặc A d a D B b .

IV. Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là A D a d b b .

V. Nếu cho F1 lai với nhau, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.

Số kết luận đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:

(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).

(2) Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.

(3) Kiểu gen của F1 có thể là: A D a d B b hoặc  A d a D B b

(4) Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là:  A D a d b b

(5) Nếu cho F1 lai với con F1, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.

Số kết luận đúng là:

A. 1                           

B. 2                                     

C. 3           

D. 4

1
15 tháng 7 2018

Đáp án B

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám chân thấp; 12,5% lông đen chân cao; 12,5% lông trắng chân cao. Khi cho các con lông trắng chân cao F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất 1 kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:

(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).

(2) Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A,a) hoặc (B,b).

(3) Kiểu gen của F1 có thể là:  A D a d B b hoặc A d a D B b .

(4) KG của cơ thể (I) chỉ có thể là:  A D a d b b

(5) Nếu cho F1 lai phân tích, đời Fb thu được kiểu hình lông xám chân thấp chiếm 50%.

Số kết luận đúng là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

1
Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân dài : 3 con đực lông đen, chân ngắn : 1 con đực lông trắng, chân dài : 1 con đực lông trắng, chân ngắn. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?

A. Có 6 kiểu gen quy định con lông đen, chân dài.

B. Có 8 phép lai giữa các con lông đen, chân dài.

C. Lai các cá thể lông trắng, chân dài ở F2 với nhau đời con thu được 6 kiểu gen.

D. Trong số các con lông đen, chân dài ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3.

1
28 tháng 11 2018

Đáp án C

F2 có con lông trắng, chân ngắn → F1 dị hợp về các cặp gen.

Phân ly kiểu hình ở 2 giới:

+ giới cái: 100% chân dài; lông đen/ lông trắng = 3:1

+ giới đực:chân dài/chân ngắn = 1:1; lông đen/ lông trắng = 3:1

→ cặp Bb nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con cái là XX; con đực là XY

F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Xét các phương án:

A đúng, số kiểu gen lông đen chân dài: (AA:Aa)(XBXB:XBXb:XBY)

B đúng, con đực lông đen, chân dài (AA:Aa)( XBY) : có 2 kiểu gen; con cái lông đen, chân dài(AA:Aa)(XBXB:XBXb): 4 kiểu gen → số phép lai là 8.

C sai, lông trắng chân dài ngẫu phối: aa(XBXB:XBXb) × aaXbY ↔ aa (XBXb: XbXb: XBY:XbY)

D đúng.

24 tháng 8 2018

Đáp án D

Ở gà: XX là con trống; XY là con mái

Ta xét tỷ lệ kiểu hình chung:

Tỷ lệ xám/vàng = 9/7 → do 2 cặp gen

tương tác bổ sung (Aa; Bb)

Tỷ lệ cao/thấp = 3/1 → cao trội hoàn

toàn so với thấp (Dd)

P đều chân cao lông xám mà đời con

có 4 kiểu hình → P dị hợp các cặp gen.

Đời con, con đực toàn chân cao

→ gen quy định tính trạng nằm trên X

Nếu các gen PLĐL thì đời sau sẽ

có tỷ lệ kiểu hình: (9:7)(3:1)≠ đề bài

 → 1 trong 2 gen quy định màu lông và

gen quy đình chiều cao cùng nằm

trên NST X.

Giả sử Bb và Dd liên kết với nhau

Ở đời con, giới cái có chân cao,

lông xám:

Xét các phát biểu:

I sai

II đúng

III đúng, gà trống chân cao, lông xám

có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm:

A A X D B X D B = 0 , 25 x 0 , 5 x 0 , 4 = 5 %

IV đúng, gà mái chân cao lông vàng:

A A ; A a X D b Y ;   a a ( X D b Y :   X D B Y )

 

27 tháng 3 2019

Đáp án A

Pt/c : đực cao, đỏ x cái thấp, đen

F1 : 100% thấp đỏ

Đực F1 lai phân tích

F2 :  Đực : 1 cao, đỏ : 1 cao, đen

        Cái : 1 thấp, đỏ : thấp, đen

Xét tính trạng màu lông :

     F1 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới

     F2 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới là 1 đỏ : 1 đen

ð Tính trạng màu lông nằm trên NST thường

ð A lông đỏ >> a lông đen

Xét tính trạng chiều cao chân

Đực F1 chân thấp lai phân tích

     F2 : Đực  : cao

          Cái : thấp

     Do tính trạng ở F2 khác nhau 2 giới

ð Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X

Do F2 có 2 tổ hợp lai

ð Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử

B thấp >> b cao

Pt/c : AAXbY         x        aaXBXB

F1 : AaXBXb   :  AaXBY

F1 x F1 : AaXBXb   x  AaXBY

F2 : Đực chân cao, lông đỏ A- XbY bằng 0,75 x 0,25 = 0,1875

Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F2 mà cá thể đó là đực, lông đỏ chân cao là 18,75%

Đáp án A