K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 3 2019

Đáp án B

17 tháng 10 2019

Đáp án B

Giới cái : 0,4A:0,6a

Giới đực: 0,6A:0,4a

Sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên: (0,4A:0,6a)x(0,6A:0,4a)   0,24AA:0,52Aa:0,24aa

Tần số alen ở F1: 0,5A:0,5a

Tỷ lệ kiểu gen F2: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1

Xét các phát biểu:

(1) đúng, số cá thể chân ngắn ở F1 là 2000x0,24 = 480

(2) đúng

(3) sai, số cá thể dị hợp là 0,5 x 4000 = 2000

(4) đúng, số cá thể đồng hợp là (0,24+0,24) x 2000 = 960

26 tháng 3 2019

Đáp án D

Tần số alen ở đực và cái là khác nhau nên lần giao phối ngẫu nhiên thì tần số alen sẽ cân bằng ở đực và cái.

Từ đề dễ biết sau đố thì tần số alen A và tần số alen a đều cùng bằng 0,5.

Vậy thành phần KG ở F 1 là 0,24AA : 0,52 Aa : 0,24aa. Khi đó tần số các alen p(A) = q(a) = 0,5.

Cá thể chân ngắn là aa, có 2000 cá thể ở F 1 nên số cá thể chân ngắn (aa) là nên 1 đúng và số cá thể có KG AA cũng là 480 nên số cá thể đồng hợp là 960 (4 đúng).

Sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên nữa thì quần thế F 2 là một quần thế cân bằng (2 đúng) và có thành phần KG là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

F 2 có 4000 cá thể nên số cá thể dị hợp Aa là nên ý 3 sai.

26 tháng 6 2018

Đáp án B

P :     Giới đực : A = 0,6 a = 0,4

          Giới cái : A = 0,4 a = 0,6

Ngẫu phối,

F1 :    AA = 0,6 x 0,4 = 0,24

          Aa = 0,6 x 0,6 +  0,4 x 0,4 = 0,52

          aa = 0,6 x 0,4 = 0,24

F1 : 0,24AA : 0,52Aa : 0,24aa

ở F1 , tần số alen đã được san bằng giữa 2 giới đực và cái

tần số alen A là 0 , 6 + 0 , 4 2  

Tần số alen a là 0,5

F1 ngẫu phối,

F2 : 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

(1) ở F1 , số cá thể chân ngắn aa = 0,24 x 2000 = 480 ó (1) đúng

(2) đúng

(3) dị hợp ở F2 là 0,5 x 4000 = 2000 ó 3 sai

(4) ở F1 , đồng hợp AA + aa là 0,48 x 2000 = 960 ó (4) đúng

13 tháng 2 2018

Đáp án D

Quần thể ngẫu phối

Tần số  alen ở giới đực : A = 0,2 ; a = 0,8

Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 ; a = 0,4

Khi đạt cân bằng:

Tần số alen A ở 2 giới là: (0,2 + 0,6) : 2 = 0,4

Thành phần kiểu gen AA trong quần thể bằng: (0,4)2 = 0,16

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác: (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4       (2) Trong...
Đọc tiếp

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4      

(2) Trong số con cái, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp alen a là 36%

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4  

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a

Số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2

C. 4   

D. 3

1
26 tháng 10 2019

Đáp án : B

Do quần thể ở trạng thái cân bằn

g di truyền

Tính trạng màu lông nâu ( a) có tần số alen là 0,4 do giới XY có 40% con nâu

Mà có 0,16 = 0,4 x 0,4

Quần thể ở trạng thái cân bằng di  truyền nên tần số alen a ở giới cái cũng là 0,4

=> Ở giới XX, kiểu hình màu lông nâu = tỉ lệ kiểu gen XaXa

=> Vậy a là alen lặn

(1)Đúng

(2)Sai, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp XaXa là 16%

(3)Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong những con cái là 0,4 x 0,6 x 2 = 0,48 = 48%

Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong tổng số cá thể của quần thể là 24%

3 sai

(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,6 => 4 sai

(5)Đúng

(6)Sai

Các nhận xét đúng là 1, 5

Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái Những nhận xét nào sau đây chính xác? (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4 (2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen...
Đọc tiếp

Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái

Những nhận xét nào sau đây chính xác?

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4

(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen

Số nhận xét đúng là:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
24 tháng 1 2017

Đáp án A

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải:

Xét các phát biểu

(1) Đúng, tần số alen a ở giới cái : √0,16 =0,4

(2) sai, (3) sai, (5) đúng , tỷ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp 0,24 (4) đúng

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu là a) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây là đúng (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4. (2) Tỉ lệ con cái có...
Đọc tiếp

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu là a) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây là đúng

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4.

(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%.

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen.

Số nhận xét đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
25 tháng 12 2019

Đáp án B

28 tháng 8 2017

Giải thích:

Dựa vào tần số alen của mỗi giới mà bài toàn cho, chúng ta lập bảng sẽ thu được đời F1.

 

0,6A

0,4a

0,5A

0,3AA

0,2Aa

0,5a

0,3Aa

0,2aa

Tỉ lệ kiểu gen ở F1:

0,3AA + 0,5Aa + 0,2aa.

Tỉ lệ kiểu hình có 0,8 lông xám : 0,2 lông đen = 4 lông xám : 1 lông đen.

Đáp án C.