K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2022

Dùng cách phân tích thành nhân tử, ta có thể viết phương trình như sau :

\(x^3\left(x-4\right)-19x\left(x-4\right)+30\left(x-4\right)=0\)

hay \(\left(x-4\right)\left(x^3-19x+30\right)=0\)

      \(\left(x-4\right)\left(x^3-3x^2-9x-10x+30\right)=0\)

Ta được phương trình tích sau : \(\left(x-4\right)\left(x-3\right)\left(x^2-3x-10\right)=0\)

\(S=x_1=4;x_2=3;x_i=2;x_4=-5\)

Giả thuyết PoincaréHenri Poincare (1854-1912), là nhà vật lý học và toán học người Pháp,một trong những nhà toán học lớn nhất thế kỷ 19. Giả thuyết Poincarédo ông đưa ra năm 1904 là một trong những thách thức lớn nhất của toán học thế kỷ 20Lấy một quả bóng (hoặc một vật hình cầu), vẽ trên đó một đường cong khép kín không có điểm cắt nhau, sau đó cắt quả bóng theo đường vừa vẽ:...
Đọc tiếp
  1. Giả thuyết Poincaré
    Henri Poincare (1854-1912), là nhà vật lý học và toán học người Pháp,
    một trong những nhà toán học lớn nhất thế kỷ 19. Giả thuyết Poincarédo ông đưa ra năm 1904 là một trong những thách thức lớn nhất của toán học thế kỷ 20

    Lấy một quả bóng (hoặc một vật hình cầu), vẽ trên đó một đường cong khép kín không có điểm cắt nhau, sau đó cắt quả bóng theo đường vừa vẽ: bạn sẽ nhận được hai mảnh bóng vỡ. Làm lại như vậy với một cái phao (hay một vật hình xuyến): lần này bạn không được hai mảnh phao vỡ mà chỉ được có một.
    Trong hình học topo, người ta gọi quả bóng đối lập với cái phao, là một về mặt liên thông đơn giản. Một điều rất dễ chứng minh là trong không gian 3 chiều, mọi bề mặt liên thông đơn giản hữu hạn và không có biên đều là bề mặt của một vật hình cầu.
    Vào năm 1904, nhà toán học Pháp Henri Poincaré đặt ra câu hỏi: Liệu tính chất này của các vật hình cầu có còn đúng trong không gian bốn chiều. Điều kỳ lạ là các nhà hình học topo đã chứng minh được rằng điều này đúng trong những không gian lớn hơn hoặc bằng 5 chiều, nhưng chưa ai chứng minh được tính chất này vẫn đúng trong không gian bốn chiều.
  2. Vấn đề P chống lại NP
    Với quyển từ điển trong tay, liệu bạn thấy tra nghĩa của từ “thằn lắn” dễ hơn, hay tìm một từ phổ thông để diễn tả “loài bò sát có bốn chân, da có vảy ánh kim, thường ở bờ bụi” dễ hơn? Câu trả lời hầu như chắc chắn là tra nghĩa thì dễ hơn tìm từ.
    Những các nhà toán học lại không chắc chắn như thế. Nhà toán học Canada Stephen Cook là người đầu tiên, vào năm 1971, đặt ra câu hỏi này một cách “toán học”. Sử dụng ngôn ngữ lôgic của tin học, ông đã định nghĩa một cách chính xác tập hợp những vấn đề mà người ta thẩm tra kết quả dễ hơn (gọi là tập hợp P), và tập hợp những vấn đề mà người ta dễ tìm ra hơn (gọi là tập hợp NP). Liệu hai tập hợp này có trùng nhau không? Các nhà lôgic học khẳng định P # NP. Như mọi người, họ tin rằng có những vấn đề rất khó tìm ra lời giải, nhưng lại dễ thẩm tra kết quả. Nó giống như việc tìm ra số chia của 13717421 là việc rất phức tạp, nhưng rất dễ kiểm tra rằng 3607 x 3808 = 13717421. Đó chính là nền tảng của phần lớn các loại mật mã: rất khó giải mã, nhưng lại dễ kiểm tra mã có đúng không. Tuy nhiên, cũng lại chưa có ai chứng minh được điều đó.
    “Nếu P=NP, mọi giả thuyết của chúng ta đến nay là sai” – Stephen Cook báo trước. “Một mặt, điều này sẽ giải quyết được rất nhiều vấn đề tin học ứng dụng trong công nghiệp; nhưng mặt khác lại sẽ phá hủy sự bảo mật của toàn bộ các giao dịch tài chính thực hiện qua Internet”. Mọi ngân hàng đều hoảng sợ trước vấn đề lôgic nhỏ bé và cơ bản này!
  3. Các phương trình của Yang-Mills
    Các nhà toán học luôn chậm chân hơn các nhà vật lý. Nếu như từ lâu, các nhà vật lý đã sử dụng các phương trình của Yang-Mills trong các máy gia tốc hạt trên toàn thế giới, thì các ông bạn toán học của họ vẫn không thể xác định chính xác số nghiệm của các phương trình này.
    Được xác lập vào những năm 50 bởi các nhà vật lý Mỹ Chen Nin Yang và Robert Mills, các phương trình này đã biểu diễn mối quan hệ mật thiết giữa vật lý về hạt cơ bản với hình học của các không gian sợi. Nó cũng cho thấy sự thống nhất của hình học với phần trung tâm của thể giới lượng tử, gồm tương tác tác yếu, mạnh và tương tác điện từ. Nhưng hiện nay, mới chỉ có các nhà vật lý sử dụng chúng…
  4. Giả thuyết Hodge
    Euclide sẽ không thể hiểu được gì về hình học hiện đại. Trong thế kỷ XX, các đường thẳng và đường tròn đã bị thay thế bởi các khái niệm đại số, khái quát và hiệu quả hơn. Khoa học của các hình khối và không gian đang dần dần đi tới hình học của “tính đồng đẳng”. Chúng ta đã có những tiến bộ đáng kinh ngạc trong việc phân loại các thực thể toán học, nhưng việc mở rộng các khái niệm đã dẫn đến hậu quả là bản chất hình học dần dần biến mất trong toán học. Vào năm 1950, nhà toán học người Anh William Hodge cho rằng trong một số dạng không gian, các thành phần của tính đồng đẳng sẽ tìm lại bản chất hình học của chúng…
  5. Giả thuyết Riemann
    2, 3, 5, 7, …, 1999, …, những số nguyên tố, tức những số chỉ có thể chia hết cho 1 và chính nó, giữ vai trò trung tâm trong số học. Dù sự phân chia các số này dường như không theo một quy tắc nào, nhưng nó liên kết chặt chẽ với một hàm số do thiên tài Thụy Sĩ Leonard Euler đưa ra vào thế kỷ XVIII. Đến năm 1850, Bernard Riemann đưa ra ý tưởng các giá trị không phù hợp với hàm số Euler được sắp xếp theo thứ tự. Giả thuyết của nhà toán học người Đức này chính là một trong 23 vấn đề mà Hilbert đã đưa ra cách đây 100 năm. Giả thuyết trên đã được rất nhiều nhà toán học lao vào giải quyết từ 150 năm nay. Họ đã kiểm tra tính đúng đắn của nó trong 1.500.000.000 giá trị đầu tiên, nhưng … vẫn không sao chứng minh được. “Đối với nhiều nhà toán học, đây là vấn đề quan trọng nhất của toán học cơ bản” – Enrico Bombieri, giáo sư trường Đại học Princeton, cho biết. Và theoDavid Hilbert, đây cũng là một vấn đề quan trọng đặt ra cho nhân loại. Bernhard Riemann (1826-1866) là nhà toán học Đức.
    Giả thuyết Riemann do ông đưa ra năm 1850 là một bài toán có vai trò cực kỳ quan trọng đến cả lý thuyết số lẫn toán học hiện đại.
  6. Các phương trình của Navier-Stokes
    Chúng mô tả hình dạng của sóng, xoáy lốc không khí, chuyển động của khí quyển và cả hình thái của các thiên hà trong thời điểm nguyên thủy của vũ trụ. Chúng được Henri Navier và George Stokes đưa ra cách đây 150 năm. Chúng chỉ là sự áp dụng các định luật về chuyển động của Newton vào chất lỏng và chất khí. Tuy nhiên, những phương trình của Navier-Stokes đến nay vẫn là một điều bí ẩn của toán học: người ta vẫn chưa thể giải hay xác định chính xác số nghiệm của phương trình này. “Thậm chí người ta không thể biết là phương trình này có nghiệm hay không” – nhà toán học người Mỹ Charles Fefferman nhấn mạnh – “Điều đó cho thấy hiểu biết của chúng ta về các phương trình này còn hết sức ít ỏi”.
  7. Giả thuyết của Birch và Swinnerton-Dyer
    Những số nguyên nào là nghiệm của phương trình x^2 + y^2 = z^2 ? có những nghiệm hiển nhiên, như 3^2 + 4^2 = 5^2. Và cách đây hơn 2300 năm, Euclide đã chứng minh rằng phương trình này có vô số nghiệm. hiển nhiên vấn đề sẽ không đơn giản như thế nếu các hệ số và số mũ của phương trình này phức tạp hơn… Người ta cũng biết từ 30 năm nay rằng không có phương pháp chung nào cho phép tìm ra số các nghiệm nguyên của các phương trình dạng này. Tuy nhiên, đối với nhóm phương trình quan trọng nhất có đồ thị là các đường cong êlip loại 1, các nhà toán học người Anh Bryan Birch và Peter Swinnerton-Dyer từ đầu những năm 60 đã đưa ra giả thuyết là số nghiệm của phương trình phụ thuộc vào một hàm số f: nếu hàm số f triệt tiêu tại giá trị bằng 1 (nghĩa là nếu f(1)= 0), phương trình có vô số nghiệm. nếu không, số nghiệm là hữu hạn.
    Giả thuyết nói như thế, các nhà toán học cũng nghĩ vậy, nhưng đến giờ chưa ai chứng minh được…

    Người ta thấy vắng bóng ngành Giải tích hàm (Functional analysí) vốn được coi là lãnh vực vương giả của nghiên cứu toán học. Lý do cũng đơn giản : những bài toán quan trọng nhất của Giải tích hàm vừa mới được giải quyết xong, và người ta đang đợi để tìm được những bài toán mới. Một nhận xét nữa : 7 bài toán đặt ra cho thế kỉ 21, mà không phải bài nào cũng phát sinh từ thế kỉ 20. Bài toán P-NP (do Stephen Cook nêu ra năm 1971) cố nhiên là bài toán mang dấu ấn thế kỉ 20 (lôgic và tin học), nhưng bài toán số 4 là giả thuyết Riemann đã đưa ra từ thế kỉ 19. Và là một trong 3 bài toán Hilbert chưa được giải đáp !
    Một giai thoại vui: Vài ngày trước khi 7 bài toán 1 triệu đôla được công bố, nhà toán học Nhật Bản Matsumoto (sống và làm việc ở Paris) tuyên bố mình đã chứng minh được giả thuyết Riemann. Khổ một nỗi, đây là lần thứ 3 ông tuyên bố như vậy. Và cho đến hôm nay, vẫn chưa biết Matsumoto có phải là nhà toán học triệu phú đầu tiên của thế kỉ 21 hay chăng..
9
17 tháng 3 2016

đền tiền thuốc mắt đi ! đọc xong hoa hít mắt rùi

17 tháng 3 2016

hay quá, h em rồi em h lại cho

 Để x là căn bậc hai số học của số a không âm là x ≥ a và x2 = a.Ví dụ 2 là căn bậc hai số học của 4 vì 2 > 0 và 22 = 4.2 (trang 39 SGK Toán 9 Tập 1): Chứng minh √a2 = |a| với mọi số a.Trả lời:3 (trang 39 SGK Toán 9 Tập 1): Biểu thức A phải thỏa mãn điều kiện gì để √A xác định prôtêinTrả lời:√A xác định khi A > 0 hay nói cách khác : điều kiện xác định của căn bậc hai là biểu thức...
Đọc tiếp

 

Để x là căn bậc hai số học của số a không âm là x ≥ a và x2 = a.

Ví dụ 2 là căn bậc hai số học của 4 vì 2 > 0 và 22 = 4.

2 (trang 39 SGK Toán 9 Tập 1): Chứng minh √a2 = |a| với mọi số a.

Trả lời:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

3 (trang 39 SGK Toán 9 Tập 1): Biểu thức A phải thỏa mãn điều kiện gì để √A xác định prôtêin

Trả lời:

√A xác định khi A > 0 hay nói cách khác : điều kiện xác định của căn bậc hai là biểu thức lấy căn không âm.

4 (trang 39 SGK Toán 9 Tập 1): Phát biểu và chứng minh định lí về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ.

Trả lời:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

5 (trang 39 SGK Toán 9 Tập 1): Phát biểu và chứng minh định lí về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Cho ví dụ.

Trả lời:

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Tham khảo lời giải các bài tập Toán 9 bài ôn tập chương I khác:

  • Câu hỏi ôn tập Chương 1 (trang 39 SGK Toán 9 Tập 1):1. Nêu điều kiện để x là căn bậc hai ... 2. Chứng minh √a2 = |a| ...

  • Bài 70 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách...

  • Bài 71 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Rút gọn các biểu thức sau:...

  • Bài 72 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Phân tích thành nhân tử (với các số...

  • Bài 73 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Rút gọn rồi tính giá trị các biểu thức sau:...

  • Bài 74 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Tìm x, biết:...

  • Bài 75 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Chứng minh các đẳng thức sau:...

  • Bài 76 (trang 41 SGK Toán 9 Tập 1):Cho biểu thức...

Mục lục Giải bài tập Toán 9 theo chương:

  • Tập 1
  • Chương I: Căn Bậc Hai. Căn Bậc Ba
  • Chương II: Hàm Số Bậc Nhất
  • Chương I: Hệ Thức Lượng Trong Tam Giác Vuông
  • Chương II: Đường Tròn
  • Tập 2
  • Chương III: Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn
  • Chương IV: Hàm Số y = ax2 (a ≠ 0) - Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn
  • Chương III: Góc Với Đường Tròn
  • Chương IV: Hình Trụ - Hình Nón - Hình Cầu

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu.... Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.

Tải App cho Android  hoặc Tải App cho iPhone

 

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 9 | Để học tốt Toán 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 9 (Tập 1 & Tập 2) và một phần dựa trên quyển sách Giải bài tập Toán 9 và Để học tốt Toán lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

 Trang trước

Trang sau  

Các loạt bài lớp 9 khác

  • Soạn Văn 9
  • Soạn Văn 9 (bản ngắn nhất)
  • Văn mẫu lớp 9
  • Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (có đáp án)
  • Giải bài tập Toán 9
  • Giải sách bài tập Toán 9
  • Đề kiểm tra Toán 9
  • Đề thi vào 10 môn Toán
  • Chuyên đề Toán 9
  • Giải bài tập Vật lý 9
  • Giải sách bài tập Vật Lí 9
  • Giải bài tập Hóa học 9
  • Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 (có đáp án)
  • Giải bài tập Sinh học 9
  • Giải Vở bài tập Sinh học 9
  • Chuyên đề Sinh học 9
  • Giải bài tập Địa Lí 9
  • Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
  • Giải sách bài tập Địa Lí 9
  • Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9
  • Giải bài tập Tiếng anh 9
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
  • Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
  • Giải bài tập Lịch sử 9
  • Giải bài tập Lịch sử 9 (ngắn nhất)
  • Giải tập bản đồ Lịch sử 9
  • Giải Vở bài tập Lịch sử 9
  • Giải bài tập GDCD 9
  • Giải bài tập GDCD 9 (ngắn nhất)
  • Giải sách bài tập GDCD 9
  • Giải bài tập Tin học 9
  • Giải bài tập Công nghệ 9

Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.

Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12Lập trìnhTiếng Anh

Liên hệ với chúng tôi

Ngõ 18 Tả Thanh Oai, Thanh Trì, Hà Nội

Phone: 01689933602

Email: vietjackteam@gmail.com

Tải nội dung trên Google Play Tải nội dung trên IOS Store

2015 © All Rights Reserved.

Tuyển dụng

Về chúng tôi

  •  
  •  
  • Ôn tập chương I

    Bài 70 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1): Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách biến đổi, rút gọn thích hợp:

    Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

    Lời giải:

    Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

    Tham khảo lời giải các bài tập Toán 9 bài ôn tập chương I khác:

  • Câu hỏi ôn tập Chương 1 (trang 39 SGK Toán 9 Tập 1):1. Nêu điều kiện để x là căn bậc hai ... 2. Chứng minh √a2 = |a| ...

  • Bài 70 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách...

  • Bài 71 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Rút gọn các biểu thức sau:...

  • Bài 72 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Phân tích thành nhân tử (với các số...

  • Bài 73 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Rút gọn rồi tính giá trị các biểu thức sau:...

  • Bài 74 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Tìm x, biết:...

  • Bài 75 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Chứng minh các đẳng thức sau:...

  • Bài 76 (trang 41 SGK Toán 9 Tập 1):Cho biểu thức...

  • Mục lục Giải bài tập Toán 9 theo chương:

  • Tập 1
  • Chương I: Căn Bậc Hai. Căn Bậc Ba
  • Chương II: Hàm Số Bậc Nhất
  • Chương I: Hệ Thức Lượng Trong Tam Giác Vuông
  • Chương II: Đường Tròn
  • Tập 2
  • Chương III: Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn
  • Chương IV: Hàm Số y = ax2 (a ≠ 0) - Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn
  • Chương III: Góc Với Đường Tròn
  • Chương IV: Hình Trụ - Hình Nón - Hình Cầu
  • Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu.... Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.

    Tải App cho Android  hoặc Tải App cho iPhone

     

    Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 9 | Để học tốt Toán 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 9 (Tập 1 & Tập 2) và một phần dựa trên quyển sách Giải bài tập Toán 9 và Để học tốt Toán lớp 9.

    Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

     Trang trước

    Trang sau  

    Các loạt bài lớp 9 khác

  • Soạn Văn 9
  • Soạn Văn 9 (bản ngắn nhất)
  • Văn mẫu lớp 9
  • Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (có đáp án)
  • Giải bài tập Toán 9
  • Giải sách bài tập Toán 9
  • Đề kiểm tra Toán 9
  • Đề thi vào 10 môn Toán
  • Chuyên đề Toán 9
  • Giải bài tập Vật lý 9
  • Giải sách bài tập Vật Lí 9
  • Giải bài tập Hóa học 9
  • Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 (có đáp án)
  • Giải bài tập Sinh học 9
  • Giải Vở bài tập Sinh học 9
  • Chuyên đề Sinh học 9
  • Giải bài tập Địa Lí 9
  • Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
  • Giải sách bài tập Địa Lí 9
  • Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9
  • Giải bài tập Tiếng anh 9
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
  • Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
  • Giải bài tập Lịch sử 9
  • Giải bài tập Lịch sử 9 (ngắn nhất)
  • Giải tập bản đồ Lịch sử 9
  • Giải Vở bài tập Lịch sử 9
  • Giải bài tập GDCD 9
  • Giải bài tập GDCD 9 (ngắn nhất)
  • Giải sách bài tập GDCD 9
  • Giải bài tập Tin học 9
  • Giải bài tập Công nghệ 9
  • Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.

    Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12Lập trìnhTiếng Anh

    Liên hệ với chúng tôi

    Ngõ 18 Tả Thanh Oai, Thanh Trì, Hà Nội

    Phone: 01689933602

    Email: vietjackteam@gmail.com

    Tải nội dung trên Google Play Tải nội dung trên IOS Store

    2015 © All Rights Reserved.

    Tuyển dụng

    Về chúng tôi

  •  
  •  
  • Bài 71 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1): Rút gọn các biểu thức sau:

    Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

    Lời giải:

    Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

    = (2√2 - 3√2 + 10)√2 - √5

    = 2.(√2)2 - 3.(√2)2 + √10.√2 - √5

    = 4 - 6 + √20 - √5 = -2 + 2√5 - √5

    = -2 + √5

    Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

    = 0,2.10.√3 + 2|√3 - √5|

    s

    = 2√3 + 2(√5 - √3)

    = 2√3 + 2√5 - 2√3 = 2√5

    Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

    Tham khảo lời giải các bài tập Toán 9 bài ôn tập chương I khác:

  • Câu hỏi ôn tập Chương 1 (trang 39 SGK Toán 9 Tập 1):1. Nêu điều kiện để x là căn bậc hai ... 2. Chứng minh √a2 = |a| ...

  • Bài 70 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách...

  • Bài 71 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Rút gọn các biểu thức sau:...

  • Bài 72 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Phân tích thành nhân tử (với các số...

  • Bài 73 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Rút gọn rồi tính giá trị các biểu thức sau:...

  • Bài 74 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Tìm x, biết:...

  • Bài 75 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Chứng minh các đẳng thức sau:...

  • Bài 76 (trang 41 SGK Toán 9 Tập 1):Cho biểu thức...

  • Mục lục Giải bài tập Toán 9 theo chương:

  • Tập 1
  • Chương I: Căn Bậc Hai. Căn Bậc Ba
  • Chương II: Hàm Số Bậc Nhất
  • Chương I: Hệ Thức Lượng Trong Tam Giác Vuông
  • Chương II: Đường Tròn
  • Tập 2
  • Chương III: Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn
  • Chương IV: Hàm Số y = ax2 (a ≠ 0) - Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn
  • Chương III: Góc Với Đường Tròn
  • Chương IV: Hình Trụ - Hình Nón - Hình Cầu
  • Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu.... Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.

    Tải App cho Android  hoặc Tải App cho iPhone

     

    Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 9 | Để học tốt Toán 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 9 (Tập 1 & Tập 2) và một phần dựa trên quyển sách Giải bài tập Toán 9 và Để học tốt Toán lớp 9.

    Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

     Trang trước

    Trang sau  

    Các loạt bài lớp 9 khác

  • Soạn Văn 9
  • Soạn Văn 9 (bản ngắn nhất)
  • Văn mẫu lớp 9
  • Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (có đáp án)
  • Giải bài tập Toán 9
  • Giải sách bài tập Toán 9
  • Đề kiểm tra Toán 9
  • Đề thi vào 10 môn Toán
  • Chuyên đề Toán 9
  • Giải bài tập Vật lý 9
  • Giải sách bài tập Vật Lí 9
  • Giải bài tập Hóa học 9
  • Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 (có đáp án)
  • Giải bài tập Sinh học 9
  • Giải Vở bài tập Sinh học 9
  • Chuyên đề Sinh học 9
  • Giải bài tập Địa Lí 9
  • Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
  • Giải sách bài tập Địa Lí 9
  • Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9
  • Giải bài tập Tiếng anh 9
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
  • Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
  • Giải bài tập Lịch sử 9
  • Giải bài tập Lịch sử 9 (ngắn nhất)
  • Giải tập bản đồ Lịch sử 9
  • Giải Vở bài tập Lịch sử 9
  • Giải bài tập GDCD 9
  • Giải bài tập GDCD 9 (ngắn nhất)
  • Giải sách bài tập GDCD 9
  • Giải bài tập Tin học 9
  • Giải bài tập Công nghệ 9
  • Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.

    Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12Lập trìnhTiếng Anh

    Liên hệ với chúng tôi

    Ngõ 18 Tả Thanh Oai, Thanh Trì, Hà Nội

    Phone: 01689933602

    Email: vietjackteam@gmail.com

    Tải nội dung trên Google Play Tải nội dung trên IOS Store

    2015 © All Rights Reserved.

    Tuyển dụng

    Về chúng tôi

  •  
  •  
  •  

ài 72 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1): Phân tích thành nhân tử (với các số x, y, a, b không âm và a ≥ b)

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

Lời giải:

a) xy - y√x + √x - 1

= (√x)2.y - y√x + √x - 1

= y√x(√x - 1) + √x - 1

= (√x - 1)(y√x + 1) với x ≥ 1

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

= √x(√a + √b) - √y(√a + √b)

= (√a + √b)(√x - √y) (với x, y, a và b đều không âm)

Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9

(với a + b, a - b đều không âm)

d) 12 - √x - x

= 16 - x - 4 - √x (tách 12 = 16 - 4 và đổi vị trí)

= [42 - (√x)2] - (4 + √x)

= (4 - √x)(4 + √x) - (4 + √x)

= (4 + √x)(4 - √x - 1)

= (4 + √x)(3 - √x)

Tham khảo lời giải các bài tập Toán 9 bài ôn tập chương I khác:

  • Câu hỏi ôn tập Chương 1 (trang 39 SGK Toán 9 Tập 1):1. Nêu điều kiện để x là căn bậc hai ... 2. Chứng minh √a2 = |a| ...

  • Bài 70 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách...

  • Bài 71 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Rút gọn các biểu thức sau:...

  • Bài 72 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Phân tích thành nhân tử (với các số...

  • Bài 73 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Rút gọn rồi tính giá trị các biểu thức sau:...

  • Bài 74 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Tìm x, biết:...

  • Bài 75 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1):Chứng minh các đẳng thức sau:...

  • Bài 76 (trang 41 SGK Toán 9 Tập 1):Cho biểu thức...

Mục lục Giải bài tập Toán 9 theo chương:

  • Tập 1
  • Chương I: Căn Bậc Hai. Căn Bậc Ba
  • Chương II: Hàm Số Bậc Nhất
  • Chương I: Hệ Thức Lượng Trong Tam Giác Vuông
  • Chương II: Đường Tròn
  • Tập 2
  • Chương III: Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn
  • Chương IV: Hàm Số y = ax2 (a ≠ 0) - Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn
  • Chương III: Góc Với Đường Tròn
  • Chương IV: Hình Trụ - Hình Nón - Hình Cầu

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu.... Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.

Tải App cho Android  hoặc Tải App cho iPhone

 

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 9 | Để học tốt Toán 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Sách giáo khoa Toán 9 (Tập 1 & Tập 2) và một phần dựa trên quyển sách Giải bài tập Toán 9 và Để học tốt Toán lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

 Trang trước

Trang sau  

Các loạt bài lớp 9 khác

  • Soạn Văn 9
  • Soạn Văn 9 (bản ngắn nhất)
  • Văn mẫu lớp 9
  • Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (có đáp án)
  • Giải bài tập Toán 9
  • Giải sách bài tập Toán 9
  • Đề kiểm tra Toán 9
  • Đề thi vào 10 môn Toán
  • Chuyên đề Toán 9
  • Giải bài tập Vật lý 9
  • Giải sách bài tập Vật Lí 9
  • Giải bài tập Hóa học 9
  • Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 (có đáp án)
  • Giải bài tập Sinh học 9
  • Giải Vở bài tập Sinh học 9
  • Chuyên đề Sinh học 9
  • Giải bài tập Địa Lí 9
  • Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
  • Giải sách bài tập Địa Lí 9
  • Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9
  • Giải bài tập Tiếng anh 9
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
  • Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
  • Giải bài tập Lịch sử 9
  • Giải bài tập Lịch sử 9 (ngắn nhất)
  • Giải tập bản đồ Lịch sử 9
  • Giải Vở bài tập Lịch sử 9
  • Giải bài tập GDCD 9
  • Giải bài tập GDCD 9 (ngắn nhất)
  • Giải sách bài tập GDCD 9
  • Giải bài tập Tin học 9
  • Giải bài tập Công nghệ 9

Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.

Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12Lập trìnhTiếng Anh

Liên hệ với chúng tôi

Ngõ 18 Tả Thanh Oai, Thanh Trì, Hà Nội

Phone: 01689933602

Email: vietjackteam@gmail.com

Tải nội dung trên Google Play Tải nội dung trên IOS Store

2015 © All Rights Reserved.

Tuyển dụng

Về chúng tôi

  •  
  •  

hihihihhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh

0
Câu 1: Rút gọn biểu thức sau: A = \(\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{\dfrac{14-6\sqrt{3}}{5+\sqrt{3}}}\)Câu 2: 2.1 Giải các phương trình sau a/ x2 = (x-1)(3x-2)b/ 9x4+5x2-4= 02.2 Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình: một đội xe cần chở 120 tấn hàng, hôm làm việc có 2 xe bị điều đi nơi khác nên mỗi xe phải,chở thêm 3 tấn nữa. Tính số xe lúc đầu của độiBài 3: Cho parabol (P): y= ax2 và đường thẳng (d): y= mx+ 1a) Tìm a biết (P)...
Đọc tiếp

Câu 1: Rút gọn biểu thức sau: A = \(\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{\dfrac{14-6\sqrt{3}}{5+\sqrt{3}}}\)

Câu 2: 

2.1 Giải các phương trình sau 

a/ x= (x-1)(3x-2)

b/ 9x4+5x2-4= 0

2.2 Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình: một đội xe cần chở 120 tấn hàng, hôm làm việc có 2 xe bị điều đi nơi khác nên mỗi xe phải,chở thêm 3 tấn nữa. Tính số xe lúc đầu của đội

Bài 3: Cho parabol (P): y= ax2 và đường thẳng (d): y= mx+ 1

a) Tìm a biết (P) đi qua điểm A (2;-4). Vẽ (P) với a tìm được 

b) Tìm giá trị của m để đường thẳng (d) tiếp xúc với parabol (P). Tìm tọa độ tiếp điểm 

Bài 4: Cho phương trình: x2 -(2m -1)x + m2 -1 = 0, m là tham số 

a) Tìm các giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt 

b) Gọi X1x2 lần lượt là hai nghiệm của phương trình. Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mản: (x-x2)2 = x-3x2

Bài 5: Cho đường tròn (O;R) và một điểm nằm ngoài đường tròn. Từ A kẻ 2 tiếp tuyến AB,AC và một cát tuyến AMN đến O

a. Chứng minh: AB2 = AM.AN 

b/ Gọi i là trung điểm MN,Ci cắt đường tròn tại K. Chứng minh A, B, i, O 

cùng thuộc một đường tròn và BK//MN

c) gọi H là giao điểm của AO và BC. Chứng minh tứ giác HMNO nội tiếp và HB là phân giác của góc MHN

 

4
29 tháng 5 2021

1.\(A=\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{\dfrac{14-6\sqrt{3}}{5+\sqrt{3}}}=\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{\dfrac{\left(14-6\sqrt{3}\right)\left(5-\sqrt{3}\right)}{\left(5+\sqrt{3}\right)\left(5-\sqrt{3}\right)}}\)

\(=\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{\dfrac{44\left(2-\sqrt{3}\right)}{22}}=\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{4-2\sqrt{3}}=\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{\left(\sqrt{3}-1\right)^2}\)

\(=\left(\sqrt{3}+1\right)\left(\sqrt{3}-1\right)=2\)

29 tháng 5 2021

2.1.a) \(x^2=\left(x-1\right)\left(3x-2\right)\Leftrightarrow x^2=3x^2-5x+2\Leftrightarrow2x^2-5x+2=0\)

\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(2x-1\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)

b) \(9x^4+5x^2-4=0\Leftrightarrow9x^4+9x^2-4x^2-4=0\)

\(\Leftrightarrow9x^2\left(x^2+1\right)-4\left(x^2+1\right)=0\Leftrightarrow\left(x^2+1\right)\left(9x^2-4\right)=0\)

mà \(x^2+1>0\Rightarrow9x^2=4\Rightarrow x^2=\dfrac{4}{9}\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{2}{3}\\x=-\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)

2) Gọi số xe lúc đầu của đội là a(xe) \(\left(a\in N,a>0\right)\)

Theo đề,ta có: \(\left(a-2\right)\left(\dfrac{120}{a}+3\right)=120\Leftrightarrow120+3a-\dfrac{240}{a}-6=120\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{3a^2-6a-240}{a}=0\Rightarrow3a^2-6a-240=0\Rightarrow a^2-2a-80=0\)

\(\Leftrightarrow\left(a+8\right)\left(a-10\right)=0\) mà \(a>0\Rightarrow a=10\)

 

18 tháng 9 2018

Bước 1: Lập phương trình

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2: giải phương trình

Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận

10 tháng 9 2018

Bước 1: Lập phương trình

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2: giải phương trình

Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận

Bài 1: 

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}17x+4y=2\\13x+2y=1\end{matrix}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}17x+4y=2\\26x+4y=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-9x=0\\13x+2y=1\end{matrix}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\2y=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)

Vậy: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \(\left(x,y\right)=\left(0;\dfrac{1}{2}\right)\)

Bài 2: 

Gọi x(km/h) là vận tốc của người thứ nhất(Điều kiện: x>0)

Vận tốc của người thứ hai là: x(km/h)

Quãng đường người thứ nhất đi từ A đến chỗ gặp là: 2x(km)

Quãng đường người thứ hai đi từ B đến chỗ gặp là: 2x(km)

Theo đề, ta có: 2x+2x=180

\(\Leftrightarrow4x=180\)

hay x=45(thỏa ĐK)

Vậy: Vận tốc của hai người là 45km/h

17 tháng 2 2018

Gọi 2 số cần tìm là x; y.

Tổng của 2 số là 59 nên ta có: x + y = 54

Ba lần số này hơn số kia là 2 nên: 3x – y =2

Ta có hệ phương trình:

Đề kiểm tra Toán 9 | Đề thi Toán 9

Vậy hai số cần tìm là 14 và 40.