K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 5 2019

Câu 1. (4 điểm) Điền từ thích hợp: mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, rễ chính thức, thân lá, ngọnvào chỗ dấu chấm (...) thay cho các số 1, 2,3… trong các câu sau đây:

Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm..... (1)........... chưa có.......... (2)....... thật

sự. Trong thân và lá rêu chưa có .................... (3)......... Rêu sinh sản bãi

......... (4)........ được chứa trong .............. (5).............. cơ quan này nằm

............. (6)............ cây rêu

Câu 2. (3 điểm) Tại sao không thể coi rong mơ như một cây xanh thật sự ?

Câu 3. (3 điểm) Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (2 điểm) Hãy chọn phương  án trả lời đúng nhất:

1. Trong các nhóm quả sau đây, nhóm quả nào gồm toàn quả khô?

a. Qua cải, qủa đu đủ, quả cam, quả cà chua.

b. Quả mơ, qua chanh, qua lúa.

c. Quả dừa, quà đào, quả gấc, quả ổi.

d. Qua bông, quả thìa là, quà đậu Hà Lan.

2. Trong các nhóm quả sau dây, nhóm quả nào gồm toàn quả thịt?

a. Quả hồng xiêm, quà táo, qua đỗ đen, qua chuối.

b. Quả đào, quả  dưa hấu, quả xoài, quà đu đủ.

c. Quả cam, quả bồ kết, quả vú sữa.

d. Cả a và b.

Câu 2. (2 điểm) Hãy đánh dấu X vào  □ chỉ câu trả lời đúng:

Những đặc điểm sau đây, đặc điểm nào đúng với rêu ?

□    a. Sinh sản bằng hạt.

□    b. Chưa có rễ thật, chưa có mạch dẫn.

□    c. Thân phân nhánh phức tạp, lá đa dạng.

□    d. Túi bào tử nằm ở ngọn cây.

Câu 3. (6 điểm) Nêu điểm khác biệt giữa hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và hoa thụ phấn nhờ gió?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (4 điểm) Hãy chọn những mục tương ứng giữa chức năng và đặc điểm cấu tạo của mỗi cơ quan rồi ghi vào cột trả lời:

Các chức năng chính của mỗi cơ quan

Đặc điểm chính về cấu tạo

Trả lời

1. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt

a. Những tế bào vách mỏng chứa nhiều lục lạp, trên lớp tế bào biểu bì có những lỗ khí đóng mở được

1…….

2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước

b. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây

2…….

3. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả

c. Gồm vỏ quả và hạt

3…….

4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây

d. Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái

4……

Câu 2. (6 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. Giữa chúng có những đặc điếm gì giống nhau ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (4 điểm) Hãy chọn những  mục tương ứng giữa chức năng và đặc điểm cấu tạo của mỗi cơ quan rồi ghi vào cột trả lời:

Các chức năng chính của mỗi cơ quan

Đặc điềm chính về cấu tạo

Trả lời

1. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả

a. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây

1………..

2. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây

b. Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái

2………..

3. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống

c. Có các tế bào biểu bì kéo dài thành lông hút

3……….

4. Hấp thu nước và các muối khoáng cho cây

d. Gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ

4………..

Câu 2. (4 điểm) Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống ?

Câu 3. (2 điểm) Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Sinh sản bằng bào tử, bào tử phát triển thành nguyên tản. Đây là đặc điểm chỉ có ở:

a. Tảo                        b. Rêu                   c. Dương xỉ             d. Cả a, b và c

2. Hạt do bộ phận nào tạo thành?

a. Hạt phấn                                            b. Bầu nhuỵ

c. Nhuỵ hoa                                           d. Noãn đã được thụ tinh

3. Đặc điểm chung của quyết là gì ?

  1. Quyết là những thực vật có lá thật sự

  2. Quyết sinh sản bằng bào tử

  3. Bào tử được hình thành trước lúc thụ tinh và mọc thành nguyên tản

  4. Nguyên tản lớn dần thành quyết trường thành

  5. Nguyên tản chỉ là một giai đoạn sống ngẳn ngủi trong đời sống của quyết

1,2,3, 4                  b. l,2,3,5             c. 2,3,4,5         d. l, 2,4,5

Câu 2. (6 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. Giữa chúng có những đặc điểm gì khác nhau ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (4 điểm)

Hãy sắp xếp tên các quả tương ứng với từng nhóm quả (quả khô, quả thịt) sao cho phù hợp rồi ghi vào cột kết quả:

Các nhóm quả

Tên quả

Kết quả

  1. Quá khô

  2. Quả thịt

 Quả đỗ xanh

 Quà lạc

 Qua cà chua

 Qua đu đủ

 Qua mơ

 Quả táo

 Quả chanh

 Quả bông

 Quả cải

 Quả chò

1........................

2..................

3……………..

Câu 2. (3 điểm) Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh.

Câu 3. (3 điểm) Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt ? Hãy kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt có ở địa phương em.

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (4 điểm)

Hãy sắp xếp các quả (hạt) tương ứng với từng cách phát tán của chúng rồi ghi vào phần kết quả:

Các cách phát tán

Tên quá (hạt)

Kết quả

1. Phát tán nhờ gió

  1. Quả chò

1…………..

2. Phát tán nhờ động vật

3. Tự phát tán

  1. Quả cải

  2. Quả bò công anh

  3. Quả ké đầu ngựa

  4. Quả chi chi

  5. Quả đậu bắp

  6. Quả cây xấu hô

  7. Quả trâm bầu

  8. Hạt hoa sữa

  9. Quả ổi

2…………..

3…………

Câu 2. (6 điểm) Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây hai lá mầm và hạt của cây một lá mầm.

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (4 điểm)

Hãy sắp xếp đặc điểm của hạt tương ứng với từng loại cây (hai lá mầm và một lá mầm) rồi ghi vào cột kết quả:

Các loại cây

Các đặc điểm của hạt

Kết quả

1. Cây hai lá mầm

2. Cây một lá mầm

a. Có vỏ bao bọc hạt, phôi

b. Phôi có hai lá mầm

c. Phôi có một lá mầm

d. Phôi có chồi mầm, lá mầm, thân mầm và rễ mầm

e. Chất dinh dưỡng nằm ở phôi nhũ

g. Chất dinh dưỡng nằm ở hai lá mầm

1...............................

2........................

Câu 2. (6 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của rong mơ ? Rong mơ khác tảo xoắn ở điểm nào?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (4 điểm) Hãy đánh dấu X vào ô trống để chỉ đúng các hình thức phát tán của từng loại quả và hạt.

Tên quả hoặc hạt

Cách phát tán của quả và hạt

Nhờ gió

Nhờ động vật

Tự phát tán

1. Quả cải

2. Quả chò

3. Quả bồ công anh

4. Quả ké đầu ngựa

5. Quả chi chi

6. Quả đậu bắp

7. Quả cây xấu hổ

8. Quả trâm bầu

9. Hạt hoa sữa

10. Hạt thông

Câu 2. (6 điểm) Hãy so sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Ở những hoa đơn tính và những hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc, sự thụ phấn của chúng buộc phải thực hiện giữa các hoa. Đó là:

a. Hoa tự thụ phấn                                     b. Hoa giao phấn

c. Hoa đơn tính                                          d. Hoa lưỡng tính

2. Hạt hoa sữa, hạt thông, quả dậu bắp thuộc  cách phát tán nào sau đây ?

a. Phát tán nhờ gió                                    b. Phát tán nhờ động vật

c. Tự phát tán                                            d. Cả a, b và c

3. Nhóm thực vật sống ở cạn đầu tiên là:

a. Tảo                             b. Rêu                  c. Quyết                d. Cả a, b và c.

4. Đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ động vật ?

a. Quả ăn được (phần thịt quá)

b. Hạt thường có vỏ cứng, bền (không  tiêu hoá được)

c. Quả có gai, móc, lông cứng, bám vào da hoặc lông động vật (được động vật mang đi nơi khác)

d. Cả a, b và c đều đúng.

5. Đặc điểm chung của tảo?

a. Là những thực vật bậc thấp, chưa có thân, rễ, lá thực sự, sống ở nước ngọt

b. Cơ thể chỉ là một tán gồm một hoặc khối tế bào đồng nhất chưa phân hoá thành rễ, thân, lá, có chất diệp lục nên có thể tự chế tạo chất làm cơ cần thiết, sống ở nước mặn.

c. Là những thực vật đơn bào hoặc đa bào, có nhiều màu sắc khác nhau nhưng luôn luôn có chất diệp lục do đó có thể tự chế tạo chất hữu cơ cần thiết. Hầu hết sống ớ nước.

d. Cả a, b và c đều đúng.

Câu 2. (5 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn ? Tảo xoắn có điểm gì giống với rong mơ ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 11 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1.Hoa ....................... có hạt phấn rơi vào dầu nhuỵ của chính hoa đó.

a. tự thụ phấn                 b. giao phấn    c. đơn tính                 d. lưỡng tính

2. Hạt hoa sữa, quả chò, quả hồ công anh thuộc cách phát tán nào sau đây ?

a. Phát tán nhờ gió                                          b. Phát tán nhờ động vật

c. Tự phát tán                                                  d. Cả  a, b  và  c

Câu 2. (2 điểm) Đánh dấu X vào ô □ chỉ cầu đúng:

□ a. Mỗi củ lạc là một quả lạc, thuộc loại quả khô không nè.

□ b. Mỗi hạt thóc là một quả lúa, nó thuộc loại quả khô nẻ.

□ c. Quà đào, quả mơ, xoài, táo ta, dừa, mận là những quả hạch.

□ d. Cây ngô, cây kê, cây lúa, cây cam, cây bưởi là cây một lá mầm.

Câu 3. (3 điểm) Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống?

Câu 4. (3 điểm) Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 12 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt hai lá mầm (như hạt đỗ đen...) chứa ở:

a. Trong lá mầm                                         b. Trong phôi nhũ

c. Trong vỏ hạt                                           d. Trong phôi

2. Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn chủ yếu. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản. Đây là đặc điểm của ngành nào ?

a. Ngành Tảo                             '                b. Ngành Rêu

c. Ngành Dương xỉ                                    d. Ngành Hạt trần

3. Lớp Hai lá mầm có đặc điểm sau:

a. Phôi có 2 lá mầm, rễ cọc, gân lá hình mạng

b. Phôi có một lá mầm, rễ chùm, gân lá song song hoặc hình cung

c. Hoa thường có 4 cánh.

d. Câu b và c đúng.

e. Câu a và c đúng.

4. Nhóm quả khô bao gồm:

a. Quả khô nẻ và quả khô không nẻ.          b. Quả mọng và quả nẻ

c. Quả hạch và quả mọng                          d. Quả hạch và quả khô

5. Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào ?

a. Các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng

b. Đại dương thu hẹp, nhưng vẫn còn nhiều nước

c. Khí hậu khô và lạnh

d. Câu b và c.

Câu 2. (2 điểm) Vì sao phải tích cực trồng cây gây rừng ?

Câu 3. (3 điểm) Nêu vai trò của thực vật đối với động vật ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 13 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu l. (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Sự phát tán của quả và hạt là:

a. Hiện tuợng quả và hạt được chuyển đi xa gốc cây mẹ

b. Hiện tượng quả chín và hạt được bật ra khỏi quả

c. Câu a và b đều đúng

d. Câu a và b đều sai

2.    Hạt của cây  Hai lá mầm khác với hạt của cây Một lá mầm ờ điểm nào?

a. Hạt cây Hai lá mầm không có phôi nhũ

b. Hạt cây Hai lá mầm không có chất dinh dưỡng dự trữ nằm ở lá mầm

c. Hạt cây Hai lá mầm phôi có hai lá mầm

d. Câu a và b đúng.

3. Những hạt nào sau đây thuộc hạt Một lá mầm?

a. Mít, ôi, đào, lúa mì                           b. Ngô, vải, nhãn, đỗ đen

c. Ngô, tre, thài lài, cỏ gấu                    d. Đỗ đen, dưa hấu, hướng dương

4. Hút thuốc lá, thuốc phiện có hại như thế nào?

a. Hút nhiều thuốc lá, chat nicôtin thấm vào cơ thể sẽ dễ gây ung thư phổi

b. Trong thuốc phiện có chứa moocphin và hêrôin là những chất độc nguy hiểm,

c. khi sử dụng dễ gây nghiện

d. Nghiện thuốc phiện có hại đến sức khỏe và gây hậu quả xấu cho bản thân, gia

đình và xã hội

e. Cả a. b và c đều đúng.

Câu 2. (3 điểm) Cây trồng khác cây dại ở điểm nào ? Cho ví dụ minh hoạ.

Câu 3. (3 điểm) Tại sao nói: “Rừng cây như một lá phôi xanh của con người” ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 14 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1.  Giao phấn là hiện tượng:

a. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ của hoa đó

b. Hạt phẩn tiếp xúc với đầu nhụy

c. Hạt phấn của hoa này tiếp xúc với đầu nhuỵ của hoa kia.

d. Tế bào sinh dục dực kết hợp với tế bào sinh dục cái trong noãn tạo thành hợp tử.

2. Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có nón. Hạt hở (hạt nằm trên lá noãn). Đây là đặc điểm của ngành nào ?

a. Ngành Tào                 b. Ngành Rêu         c. Ngành Dương xỉ      d. Ngành Mạt tiần

3. Thực vật có vai trò gì đối với động vật ?

a. Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật

b. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sống cho động vật

c. Trong một số ít trường  hợp, thực vật cũng có thể gây hại cho động vật

d. Cả a, b và c

4. Khi gieo hạt cần phải:

a. Gieo đúng thời vụ                                     b. Làm đất tơi xốp

Chống úng, chông hạn. chống rét             d. Cả a, b và c đều đúng

5. Trật tự các bậc phân loại (từ cao đến thấp) nào dưới đây là đúng

a. Ngành      lớp      bộ       họ       chi      loài

b. Lớp       bộ      họ       chi      loài       ngành

c. Bộ       họ      chi      loài       ngành      lớp

d.    Họ      chi       loài       ngành       lớp      bộ

Câu 2. (2 điểm) Tại sao người ta nói nếu không có thực vật thì cũng không có loài người ?

Câu 3. (3 điểm) Hút thuốc phiện có hại như thế nào?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 15 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Bộ phận của hạt sẽ phát triển thành cây non sau khi nảy mầm là:

a. Vỏ hạt                                               b. Phôi hạt

c. Phôi nhũ                                            d. vỏ hạt và phôi nhũ

2. Lớp Một lá mầm có đặc điểm sau:

a. Phôi có 2 lá mầm, rễ cọc, gân lá hình mạng

b. Phôi có một lá mầm, rễ chùm, gân lá song song hoặc hình cung

c. Hoa thường có 6 cánh hoặc 3 cánh

d. Cả b và c

e. Cả a và c

3. Phôi của hại phát triển từ:

a. Tinh trùng       b. Trứng               c. Hợp tử               d. Noãn

4. Quyết cổ đại phái triển mạnh tạo thành những rừng dương xỉ thân gỗ lớn trong điều kiện khí hậu Trái Đất như thế nào ?

a. Khi hậu khô và lạnh                    b. Khí hậu rất nóng và ẩm

c. Có các biến cố địa chất               d. Cả b và c

5. Đặc điểm được xem là tiến hóa hơn của rêu so với tảo là:

a. Đã có thân, lá                              b. Đã có rễ chính thức,

c. Có chứa chất diệp lục                 d. Tất cả đều đúng

Câu 2. (5 điểm) cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam ?         .

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 16 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Chất dự trữ của hạt thường nằm ở đâu ?

a. Trong lá mầm hoặc phôi nhũ           b. Trong chồi mầm hoặc phôi nhũ

c. Trong thân mâm hoặc phôi nhũ       d. Trong thân mầm hoặc chồi mầm

2. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm gì ?

a. Quả khi chín tự mở được                                         b. Quả có gai móc

c. Quả và hạt nhẹ thường có cánh hoặc chùm lông     d. Quả khô tự mở

3. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn những cây Hai lá mầm ?

a. Cây lúa, cây xoài, cây ngô

b.Cây tỏi, cây táo, cây cà chua

c. Cây bưởi, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn

d. Cây cam, cây hoa hồng, cây vải thiều, cây tỏi

4. Đặc điểm nào dưới đây đã giúp các thực vật ở cạn thích nghi với môi trường cạn ?

a. Cơ thể phân hoá thành rễ, thân, lá.      b. Có hệ thống dẫn

c. Sinh sản bằng hạt hay bằng bào tử       d. Cả a và b.

5. Đặc điểm đặc trưng của Quyết là:

a. Sinh sản bằng hạt                                   b. Đã có rễ, thân, lá, có mạch dẫn

c. Chưa có rễ, thân, lá thật                       d. Nón đực nằm ở ngọn cây

Câu 2. (5 điểm) Thế nào là Phân loại thực vật ? Kể những ngành thực vật đã học và cho biết những ngành nào thuộc thực vật bậc thấp, bậc cao ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 17 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (5 điểm) Chọn từ thích hợp: bào tử, nguyên tản, rễ, thân, lá, mạch dẫn, cuộn tròn ở đầu điền vào chỗ dấu chấm (...) trong các câu sau:

- Dương xỉ là những cây đã có.................... thật sự

- Lá non của cây dương xỉ bao giờ cũng.............

- Khác với rêu, bên trong thân và lá dương xỉ đã có............ giữ chức năng

vận chuyển nước, muối khoáng và chất dinh dưỡng

-  Dương xỉ sinh sản bằng.................. như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có

................. do bào tử phát triển thành.

Câu 2. (5 điểm) Nêu đặc điểm chung của thực vật Hạt kín ?

Trả lời


 

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 18 - Học kì 2 - Sinh 6

Câu 1. (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Đặc điểm của hoa nở về ban đêm là gì ?

a.  Hoa thường có màu trắng

b. Hoa có mùi thơm đặc biệt quyến rũ sâu bọ

c. Hoa có màu sắc sặc sỡ

d. Câu a và b.        

2. Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là:

a. Sinh sản hữu tính                                   b. Sinh sản vô tính

c. Sinh sản sinh dưỡng                              d. Cả a, b và c.

3. Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chất lượng của hạt còn cần có đủ các điều kiện nào ?

a. Nước, không khí và nhiệt độ thích hợp

b. Nhiệt độ, độ ẩm không khí, phân bón

c. Nước, phân bón, nhiệt độ

d. Giống cây trồng, nước, phân bón

4. Tên gọi chung cho nhóm các quả: mơ, đào, xoài, dừa,… là:

a. Quả mọng          b. Quả hạch          c. Quả thịt             d. Quả khô

Câu 2. (6 điểm)

Hãy tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng dưới đây:

Câu hỏi

Trả lời

Hạt đỗ đen

Hạt ngô

1. Hạt gồm có những bộ phận nào ?

2. Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt?

3. Phôi gồm nhũng bộ phận nào ?

4. Phôi có mấy lá mầm ?

5. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu ?

2 tháng 5 2019

Cây tròng khác cây dại ở :C.

Quyết khác rêu ở đặc điểm: A.

Thực vật ở nước(tảo nguyên thủy) xuất hiện trong điều kienj nào?: C

25 tháng 10 2022

Hello

I

18 tháng 6 2020

Câu 8 : Nấm có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống con người? Cho một số ví dụ nấm có ích và nấm có hại cho con người.

- Nấm là thức ăn của con ng và động vật, nâm cũng góp phần nguyên liệu chế biến thực phẩm và nguyên liêu công nghệ sinh hk

Có ích: nấm sò, nấm hương, nấm linh chi,...

Có hại:nấm đỏ,nấm lim, nấm độc đen,....

Câu 9: Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? Cây trồng khác cây dại như thế nào?

- Nguồn gốc cây trồng: cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ cho nhu cầu cuộc sống của con người.

- Cây trồng khác cây dại:

+ Do nhu cầu sử dụng, các bộ phận khác nhau nên con người đã tác động, cải tạo các bộ phận đó làm cho cây trồng khác xa cây dại.

+ Cây trồng có phẩm chất tốt, năng xuất cao.

VD: - Chuối dại: quả nhỏ, chát, nhiều hạt.

        - Chuối trồng: quả to, ngọt, không hạt.

Câu 10: Nêu nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam? Trình bày các biện pháp để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?

- Nguyên nhân của sự suy giảm tính đa dạng của thực vật: do khai thác bừa bãi, tàn phá tràn lan các khu rừng để phục phụ cho nhu cầu đời sống.

- Hậu quả của sự suy giảm tính đa dạng của thực vật: nhiều loài cây giảm đáng kể về số lượng, môi trường sống bị thu hẹp hoặc mất đi, nhiều loài trở nên hiếm, thậm chí có nguy cơ bị tiêu diệt.

-  Các biện pháp để bảo vệ sự đa dạng của thực vật là:

+ Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật

+ Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thự vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài

+ Xây dựng các vườn thực vật , vườn Quốc gia, các khu bảo tồn... để bảo vệ các loai thực vật,trong đó có loài thực vật quý hiếm

+ Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt

+ Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng

18 tháng 6 2020

bạn tham khảo nha

Câu 1 :

 Hiện tượng sau khi thụ phấn xảy ra là hiện tượng thụ tinh ( tự trình bày )

Câu 2 :

Có 2 loại quả chính :

- Quả khô khi chín vỏ khô, mỏng, cứng.

VD : quả đậu Hà Lan, quả chò, quả thìa là,...

Có hai dạng quả khô :

+ Quả khô nẻ khi chín vỏ sẽ tự tách ra ( VD : quả đậu Hà Lan, quả cải,... )

+ Quả khô không nẻ khi chín vỏ sẽ không tách ra ( VD : Quả chò, quả thìa là,... )

Câu 3 :

Các cách phát tán :

- Phát tán nhờ gió : những quả và hạt phát tán nhờ gió thường có cánh hoặc có túm lông nhẹ

- Phát tán nhờ động vật : quả thường có hương thơm, vị ngọt, có nhiều gai hoặc móc. Hạt có vỏ cứng, dày

- Tự phát tán : những quả và hạt tự phát tán, vỏ quả thường có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài.

Câu 4 :

Để hạt nảy mầm tốt phải có đủ các điều kiện như : không khí, độ ẩm, nhiệt độ và chất lượng hạt giống.

Câu 5 : ( cái này cậu tự lm mik chịu )

Câu 6 : 

- Cấu tạo của tảo gồm vách tế bào, thể màu, nhân tế bào

- Sự sinh sản của tảo : sinh sản hữu tính

- Lợi ích của tảo : ( SGK, tr.124 )

Câu 7 :

- Cấu tạo của cây dương xỉ : rễ, thân, lá

- Sự sinh sản của cây dương xỉ : sinh sản bằng túi bào tử. Túi bào tử mở nắp, các hạt bào tử rơi ra ngoài, bào tử phát triển thành nguyên tản, sau quá trình thụ tinh, nguyên tản mọc thành cây dương xỉ con.

- Lợi ích của cây dương xỉ : 

   Cách đây khoảng 300 triệu năm, điều kiện khí hậu lúc đó rất thích hợp cho sự phát triển của Quyết. Về sau do sự biến đổi của lớp vỏ trái đất, khu rừng quyết bị vùi xuống lòng đất, do tác dụng của vi khuẩn và sức ép của tầng trên nên bị biến thành than đá.

Câu 8 :

- Dương xỉ đã có rễ, thân là thật, có mạch dẫn còn cây rêu thì chưa có rễ chính thức, lá và thân chưa có mạch dẫn

- Cây thông tiến hóa hơn dương xỉ ở điểm....( chịu )

Câu 9 :

Hạt một lá mầm và hai lá mầm hay lớp thực vật 1 là mầm và 2 là mầm ???

câu 1 hãy nêu các bộ phận của lá.có mấy loại lá.có mấy kiểu xếp lá trên thân và cành.cho vd minh họa.câu 2 lá có đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên cây như thế nào để giúp nó nhận dc nhiều ánh sáng nhất.câu 3 cấu tạo trg của phiến lá gồm nhg thành phần nàocâu 4 lỗ khí có chức năng gì?đặc điểm cấu tạo nào phù hợp vs chức năng đó?câu 5 lá cây cần sử dụng nhg nguyên liệu...
Đọc tiếp

câu 1 hãy nêu các bộ phận của lá.có mấy loại lá.có mấy kiểu xếp lá trên thân và cành.cho vd minh họa.

câu 2 lá có đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên cây như thế nào để giúp nó nhận dc nhiều ánh sáng nhất.

câu 3 cấu tạo trg của phiến lá gồm nhg thành phần nào

câu 4 lỗ khí có chức năng gì?đặc điểm cấu tạo nào phù hợp vs chức năng đó?

câu 5 lá cây cần sử dụng nhg nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột?những nguyên liệu đó dc lấy ở đâu?viết sơ đồ hiện tượng quang hợp

câu 6 hiện tương quanh hợp đã cunh cấp nhg chất khí nào để duy trì sự sống?

câu 7diệp lục của cây xanh có tác dụng gì?

câu 8 hãy nêu nhg điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự quang hợp và thoát hơi nc của cây

câu 9 ko có ánh sáng thì ko có sự sống trên trái đất.điều này đúng hay sai.hãy giải thích

câu 10 giải thích vì sao trg nhg ngày nắng  nóng ta ngồi dưới gốc cây thấy mát mẻ dễ chịu

0
1 tháng 3 2018

câu 1; Các cây sống trong môi trường nước thường có một số đặc điểm hình thái như sau : những cây sống ngập trong nước thì lá có hình dài (rong đuôi chó), cây có lá nằm sát mặt nước thì lá to (sen, súng), cây nổi trên mặt nước thì cuống lá phình to. xốp tựa như phao giúp cây nổi trên mặt nước

câu 2;

Một số ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường : Ở nơi đất khô. thiếu nước thường có những cây mọng nước như xương rồng (lá thường tiêu giảm hoặc biến thành gai hạn chế sự thoát hơi nước). Những cây ưa ẩm như cây lá dong, vạn niên thanh... thường mọc trong rừng già (ít ánh sáng).

Những cây cần ít nước (kê. hương lau) lại sống được ở những nơi đất khô. Các loại rau cần nhiều nước thường sống ở những nơi đất ẩm và cần được tưới luôn.

câu 3 ;

Đặc điểm của những cây sống trong điều kiện đặc biệt (sa mạc, đầm lầy...) như sau:

-    Cây sống trong sa mạc rất khô và nóng:

+ Các loại xương rồng đều có thân mọng nước, lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước.

+ Các loại cỏ thấp nhưng lại có rễ rất dài.

+ Các cây bụi gai có lá rất nhỏ hoặc biến thành gai.

+ Cây sống trên đầm lầy (như cây đước) có rễ chống giúp cây đứng vững trên các bãi lầy ngập thủy triều ở vùng ven biển.

k mk nha

1 tháng 3 2018

xem trên mạng

Câu 1 Nêu những bộ phận của hạt ? Các điều kiện nảy mầm của hạt ?Câu 2 Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ?Câu 3 Tảo, rêu, dương xỉ thực vật nào sống ở cạn đầu tiên ? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây rêuCâu 4 Lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm có kiểu rễ và gân lá như thế nào ?Câu 5 Thế nào là quang hợp ? Viết tóm tắt sơ đò quá trình quang hợp ?Câu 6...
Đọc tiếp

Câu 1 Nêu những bộ phận của hạt ? Các điều kiện nảy mầm của hạt ?

Câu 2 Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ?

Câu 3 Tảo, rêu, dương xỉ thực vật nào sống ở cạn đầu tiên ? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây rêu

Câu 4 Lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm có kiểu rễ và gân lá như thế nào ?

Câu 5 Thế nào là quang hợp ? Viết tóm tắt sơ đò quá trình quang hợp ?

Câu 6 Vai trò của vi khuẩn trong đời sống công nghiệp, nông nghiệp và đời sống con người ?

Câu 7 Thế nào là thực vật quý hiếm ? Vai trò thực vật đối với đời sống con người ?

Câu 8 Nguyên nhân dẫn đến suy giảm thực vật ở Việt Nam ? Biện pháp bảo vệ ?

Câu 9 Hút thuốc lá, thuốc phiện có hại như thế nào ? Em phải làm gì trước tệ nạn đó ?

1
19 tháng 4 2019

bạn search Google ik!

p/s: mik hok lớp 7 r nên hok nhớ j về kiến thức lớp 6 ấy đâu nhoa!:))

Câu 1. Hoa nhãn có bao nhiêu noãn trong mỗi bông?A. 2B. 1C. 3D. 4Câu 2. Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh?A. Bao phấnB. NoãnC. Bầu nhuỵD. Vòi nhuỵCâu 3. Sau khi thụ tinh, bầu nhuỵ của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành gì?A. hạt chứa noãn.B. noãn chứa phôi.C. quả chứa hạt.D. phôi chứa hợp tử.Câu 4. Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp...
Đọc tiếp

Câu 1. Hoa nhãn có bao nhiêu noãn trong mỗi bông?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 2. Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh?
A. Bao phấn
B. Noãn
C. Bầu nhuỵ
D. Vòi nhuỵ
Câu 3. Sau khi thụ tinh, bầu nhuỵ của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành gì?
A. hạt chứa noãn.
B. noãn chứa phôi.
C. quả chứa hạt.
D. phôi chứa hợp tử.
Câu 4. Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào sinh
dục cái có trong noãn để tạo thành một tế bào mới gọi là gì?
A. phôi.
B. hợp tử.
C. noãn.
D. hạt.
Câu 5. Chọn từ/ cụm từ thích hợp điềm vào chỗ trống trong cây sau:
“Khi hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ cùng loài thì hạt phấn hút chất nhầy trên đầu nhuỵ,
trương lên và nảy mầm thành ....”
A. chỉ nhị.
B. bao phấn.
C. ống phấn.

D. túi phôi.
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Quả mọng được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả hạch.
B. Quả hạch được phân chia làm 2 nhóm là quả thịt và quả mọng.
C. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả hạch và quả mọng.
D. Quả thịt được phân chia làm 2 nhóm là quả khô và quả mọng.
Câu 7. Phôi trong hạt gồm có bao nhiêu thành phần chính?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 8. Chất dinh dưỡng của hạt được dự trữ ở đâu?
A. Thân mầm hoặc rễ mầm
B. Phôi nhũ hoặc chồi mầm
C. Lá mầm hoặc rễ mầm
D. Lá mầm hoặc phôi nhũ
Câu 9. Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và
sâu bệnh?
A. Vì những hạt này nảy mầm tốt dù gặp bất kỳ điểu kiện sâu bệnh hoặc thời tiết không
thuận lợi
B. Vì những hạt này có thể nảy mầm trong bất kì điều kiện nào mà không bị tác động
bởi các yếu tố của môi trường bên ngoài.
C. Vì những hạt này có phôi khoẻ và giữ được nguyên vẹn chất dinh dưỡng dự trữ. Đây
là điều kiện cốt lõi giúp hạt có tỉ lệ nảy mầm cao và phát triển thành cây con khoẻ mạnh.
D. Vì những hạt này có khả năng ức chế hoàn toàn sâu bệnh. Mặt khác, từ mỗi hạt này
có thể phát triển cho ra nhiều cây con và giúp nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 10. Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất?
A. Vì khi tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây.
B. Vì có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.

C. Vì có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan.
D. vì có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan, có sự thống nhất giữa
chức năng của các cơ quan.
Câu 11. Cây con có thể được hình thành từ bộ phận nào dưới đây?
1. Hạt
2. Rễ
3. Thân
4. Lá
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 3, 4
Câu 12. Ở thực vật, bộ phận nào chuyên hoá với chức năng hấp thụ nước và muối
khoáng?
A. Hạt
B. Lông hút
C. Bó mạch
D. Chóp rễ
Câu 13. Loại tảo nào dưới đây có màu xanh lục?
A. Rong mơ
B. Tảo xoắn
C. Tảo nâu
D. Tảo đỏ
Câu 14. Loại tảo nào dưới đây có cấu tạo đơn bào?
A. Rau diếp biển
B. Tảo tiểu cầu
C. Tảo sừng hươu
D. Rong mơ
Câu 15. Loại tảo nào dưới đây có môi trường sống khác với những loại tảo còn lại?

A. Tảo sừng hươu
B. Tảo xoắn
C. Tảo silic
D. Tảo vòng
Câu 16. Vì sao nói “Tảo là thực vật bậc thấp” ?
A. Vì chúng không có khả năng quang hợp
B. Vì cơ thể chúng có cấu tạo đơn bào
C. Vì cơ thể chúng chưa có rễ, thân, lá thật sự.
D. Vì chúng sống trong môi trường nước.
Câu 17. Loại tảo nào dưới đây có màu nâu ?
A. Rau diếp biển
B. Rong mơ
C. Tảo xoắn
D. Tảo vòng
Câu 18. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Cấu tạo đơn bào
B. Chưa có rễ chính thức
C. Không có khả năng hút nước
D. Thân đã có mạch dẫn
Câu 19. Rêu thường sống ở
A. môi trường nước.
B. nơi ẩm ướt.
C. nơi khô hạn.
D. môi trường không khí.
Câu 20. Ở cây rêu không tồn tại cơ quan nào dưới đây?
A. Rễ giả
B. Thân
C. Hoa
D. Lá

Câu 21. Rêu khác với thực vật có hoa ở đặc điểm nào dưới đây?
A. Rêu có mạch dẫn và phân nhánh
B. Rêu có rễ chính thức
C. Rêu có hoa
D. Thân rêu chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh
Câu 22. Em có thể tìm thấy rêu ở nơi nào sau đây?
A. Bãi cát dọc bờ biển
B. Chân tường rào ẩm
C. Trên sa mạc khô nóng
D. Trên những ghềnh đá cao
Câu 23. Rêu sau khi chết đi có thể được dùng làm
A. hồ dán.
B. thức ăn cho con người.
C. thuốc.
D. phân bón.
Câu 24. Đặc điểm nào dưới đây có ở dương xỉ mà không có ở rêu?
A. Sinh sản bằng bào tử
B. Thân có mạch dẫn
C. Có lá thật sự
D. Chưa có rễ chính thức
Câu 25. Cơ quan sinh sản của thông có tên gọi là gì?
A. Hoa
B. Túi bào tử
C. Quả
D. Nón

4
12 tháng 4 2020

môn sinh nha bn, nhưng bn phải đăng câu hỏi trên bingbe.com

12 tháng 4 2020

- Đây là môn sinh.

- Bạn có thể hỏi trên bingbe hoặc h, đăng nhập vẫn là nick của bạn.

- Tk cho mình nha !

- #Chúc học tốt !

15 tháng 2 2019

bạn tham khảo link này nhé:

https://h.vn/hoi-dap/question/561636.html

học tốt

...