K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 9 2021

PTHH : 

$2KHSO_4 + BaCO_3 \to BaSO_4 + K_2SO_4 + CO_2 + H_2O$

Oxit là $CO_2,H_2O$

Hai muối là $BaSO_4,K_2SO_4$

16 tháng 12 2020

Em kiểm tra lại đề bài!

17 tháng 12 2020
Nhiều bạn nghĩ không biết là oxit nào , nhưng thực ra H2O(dihydro monoxit) là một oxit nhé. 1) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

2) Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O

3) Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

4) Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl

     
16 tháng 9 2021
Oxit axitOxit bazơ

NO2: nitơ đioxit

CO2: cacbon đioxit

SO2: lưu huỳnh đioxit

P2O5: điphotpho pentaoxit

P2O3: điphotpho rtrioxit

N2O5: đinitơ pentaoxit

N2O3 : đinitơ trioxit

SiO2 : silic đioxit

SO3: lưu huỳnh trioxit

 

 

MgO: magie oxit

Na2O: natri oxit

K2O: kali oxit

BaO: bari oxit

PbO: Chì II oxit

HgO: thủy ngân II oxit

CuO: đồng II oxit

ZnO: kẽm oxit

Fe2O3: sắt III oxit

FeO: Sắt II oxit

16 tháng 9 2021

Bạn đọc lại đề nhé, tìm oxit, axit, bazo và muối chứ không phải oxit axit và oxit bzo nha!

10 tháng 5 2022

axit : hầu hết tan trừ H2SiO3 
bazo : tất cả không tan trừ : Na(OH)2 , Ba(OH)2 , NaOH , LiOH , KOH 
muối : 
- muối + Cl : hầu hết  không tan trừ AgCl 
           + NO3 : tan hết 
           + CH3COO : tan hết 
           + S :hầu hết không tan trừ : K2S , Na2S , CaS , BaS 
           + SO3 : hầu hết  không tan trừ : K2SO3 , Na2SO3 
           + SO4 : hầu hết là tan trừ : BaSO4 , PbSO4 
           + CO3 : hầu hết không tan trừ : K2CO3 , Na2CO3 
           + SiO3 : hầu hết không tan trừ : K2SiO3 , Na2SiO3 
           + PO4 : hầu hết không tan trừ K3PO4 , Na3PO4

10 tháng 5 2022

 cảm ơn:<

28 tháng 3 2023

\(Mg+Cl_2\underrightarrow{t^o}MgCl_2\)

\(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)

\(Ca+2C\underrightarrow{t^o}CaC_2\)

 

28 tháng 3 2023

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

10 tháng 5 2022

TÍNH TAN CỦA MỘT SỐ OXIT ,AXIT , BAZO ,MUỐ

IA/ Oxit :

1) Oxit axit - Tan : CO2 ,SO2,SO3, N2O5 ,P2O5 , Mn2O7

- Không tan : SiO2

2) Oxit bazo

- Tan : Na2O ,K2O,CaO, BaO ,Li2O

- Không tan : Fe2O3 , CuO , MgO,...

B/ Axit:-Tan : HCl, H2SO4, HNO3,…

-Không tan : H2SiO3(axit silixic)

C/ Bazo :- Tan : KOH,NaOH, Ba(OH)2,,Ca(OH)2, LiOH,…

- Không tan : Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3,….

D/ Muối :Muối

Tính tanMuối clorua ( –Cl) Hầu hết tan(Trừ PbCl2(i), AgCl(k)

Muối nitrat (–NO3) Tất cả đều tan

Muối sunfat ( =SO4) Hầu hết tan(Trừ CaSO4(i),Ag2SO4(i)BaSO4(k), PbSO4(k)

Muối sunfua ( =S) Hầu hết không tan (Trừ Na2S, CaS, BaS,K2S)

Muối axetat (-CH3COO) Hầu hết tan (Trừ (CH3COO)3Al(i) )

Muối sunfit ( =SO3) Hầu hết không tan ( Trừ muối có chứa Na, K)

Muối cacbonat ( =CO3)Muối silicat (=SiO3)Muối photphat (≡PO4

 

15 tháng 2 2022

Axit: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

CTHH của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.

Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia làm 2 loại:

Axit có oxi: H2CO3, HNO3, H2SO4, H3PO4 …

Axit không có oxi: HCl, H2S, HCN, HBr…

Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit = axit + tên phi kim + ic

Tên axit = tên phi kim + hidric

Bazo: Phân tử bazo gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

CTHH của bazo gồm 1 nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

Dựa vào tính tan, bazo được chia làm 2 loại:

Bazo tan trong nước: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2…

Bazo không tan trong nước: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Zn(OH)2, Mg(OH)2…

Tên bazo được gọi như sau:

Tên bazơ = tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + hidroxit

Muối: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

CTHH của muối gồm 2 phần: kim loại và gốc axit

Dựa vào thành phần, muối được chia làm 2 loại:

Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay thể bằng một nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaNO3, Na2SO4, CaCO3…

Muối axit: là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Hóa trị của gốc axit = số nguyên tử H đã được thay thế. Ví dụ: NaHCO3, NaHSO4, Na2HPO4…

Tên muối được gọi như sau:

Tên muối =tên kim loại (kèm theo hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + gốc axit

Oxit: 

Oxit là tên gọi của hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Ví dụ: CO2, SO2, P2O5, SO3, Fe2O3, CuO, Cao, N2O5,….

Công thức chung của oxit là MxOy.

Công thức tổng quát của oxit là MxOy. Trong đó: gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M và M có hoá trị n.

Oxit được chia thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazo.

Chúc em học tốt

 

15 tháng 2 2022

I) AXIT:

- Công thức hóa học: gồm 1 hay nhiều nguyên tử H + gốc axit (hoặc có H đứng đầu, trừ \(H_2O\))

- Phân loại và đọc tên:

+ Axit không có oxi: Axit + tên phi kim + hiđric

+ Axit có oxi:

Axit có nhiều oxiAxit có ít oxi
Axit + tên của phi kim + icAxit + tên phi kim + ơ
VD: \(H_2SO_4\): Axit sunfuricVD: \(H_2SO_3\): Axit sunfurơ

II) BAZO:

- CTHH: Kim loại + nhóm OH

- Phân loại và đọc tên:

+ Gồm hai loại Bazo: Bazo tan (kiềm) và Bazo không tan

+ Tên Bazo: Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại đó có nhiều hóa trị) + hiđroxit

II) MUỐI:

- CTHH: gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại hoặc 1 hay nhiều gốc Axit

- Phân loại và đọc tên:

+ Gồm hai loại muối: muối trung hòa và muối axit (có H trong gốc axit)

+ Tên của muối: Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu là Cu, Hg, Cr, Fe, Pb, Mn) + tên gốc axit

11 tháng 5 2022
CTHHPhân loạiGọi tên
H2SiO3AxitAxit Silixic
P2O5OxitĐiphotpho pentaoxit
Zn(OH)2BazoKẽm hidroxit
KHSO4MuốiKali hidrosunfat
Fe2O3OxitSắt (III) oxit
Mg(NO3)2MuốiMagie nitrat

 

11 tháng 5 2022

H2SiO3: metasilicic axit - axit

P2O5: điphotpho pentaoxit - oxit

Zn(OH)2: kẽm hiđroxit - bazơ

KHSO4: kali hiđro sunfat - muối

Fe2O3: sắt (III) oxit - oxit

Mg(NO3)2: magiê nitrat - muối