K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 2 2019

Overjoyed : Vui mừng khôn xiết 

* Mình không biết ! Theo mình thì dùng cho cả hai ~ giống trong Tiếng Việt có sử  dụng nhân hóa được :v

17 tháng 2 2019

bn ơi mk là t/viên ms mg bn giúp cho mk nha!!!!Còn overjoyed mk nghĩ là dùng cho vật vì overjoyed là vui mừng khôn xiết ; 

mừng quýnh

5 tháng 3 2017

bn tham khảo cái này coi đc ko?

http://minhphuoc.me/cambridge-key-english-test-1-2-3-extra-objective.html

5 tháng 3 2017

Mk cam on ban nhung ban oi ko co quyen KetaKet 5 day du ban a

20 tháng 2 2019

food không có đọng từ đâu

20 tháng 2 2019

Động từ nha mn ! mk đánh nó bị lỗi !

Phân biệt cách sử dụng Used to,Get used to và Be used to

1/ Used to + Verb: Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
- When David was young, he used to swim once a day
- I used to smoke a lot.
VD: 
- I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa)
- Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa)
- I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
 
 
2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với
He is used to swimming every day : Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.
VD:
 - I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. ( Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu)
- Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. ( Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái)
- They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here.( Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)
 
3/ to get used to + V-ing/ noun
He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng
VD: 
- I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó)
- She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)
- I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)

trên mạng đầy lắm bn ạ 

Hoặc vào 360 động từ bất quy tắc cũng đc

mà nếu ngại kham khảo bài bn ☂❄ღωɦσ мαɗε мε α ρɾĭη¢εʂʂღ❄☂

hc tốt 

vì câu này cần có động từ tobe,còn từ pitch black thì đã  có từ ''như'' ở trong đó rồi

mình nghĩ như thế

15 tháng 3 2019

ON:

- Dùng để diễn tả bề mặt của một cái gì đó, một vật gì đó:

Ex:

  • I put an egg on the kitchen table. / Tôi đặt một quả trúng trên bàn ăn nhà bếp.
  • The paper is on my desk. / Bài báo trên bàn của tôi.

- Dùng để xác định ngày và ngày kèm theo tháng:

Ex;

  • The garbage truck comes on Wednesdays. / Xe chở rác đến vào thứ tư.
  • I was born on the 14th day of June in 1988. / Tôi sinh vào ngày 14 tháng 6 năm 1988.

- Dùng để chỉ người đang sử dụng thiết bị như máy vi tính, điện thoại.

Ex:

  • He is on the phone right now. / Anh ấy gọi điện thoại ngay lúc này.
  • She has been on the computer since this morning. / Cô ấy đã sử dụng máy vi tính từ sáng nay.
  • My favorite movie will be on TV tonight. / Bộ phim ưu thích của tôi sẽ chiếu trên TV tối nay.

- Dùng để biểu thị một phần của cơ thể.

EX:

  • The stick hit me on my shoulder. / Gậy đánh vào vai tôi.
  • He kissed me on my cheek. / Anh ta hôn lên má tôi.
  • I wear a ring on my finger. / Tôi đeo một chiếc nhẫn trên ngón tay.

- Dùng để biểu thị tình trạng của một vật hoặc một hiện tượng, sự việc.

Ex:

  • Everything in this store is on sale. / Mọi thứ trong cửa hàng đều được bán.
  • The building is on fire. / Tòa nhà đang cháy.
  • IN:
  • - Dùng để chỉ những thời gian không xác định trong một ngày, một tháng, một mùa, một năm.

    Ex:

  • She always reads newspapers in the morning. / Cô ấy luôn đọc báo vào buổi sáng.
  • In the summer, we have a rainy season for three weeks./ Vào mùa hè, chúng tôi có một mùa mưa khoảng 3 tuần.
  • The new semester will start in March. / Học kì mới sẽ bắt đầu vào tháng ba.
  • - Dùng để biểu thị một vị trí hoặc một địa điểm

    Ex:

  • She looked me directly in the eyes. / Cô ấy nhìn thẳng vào mắt tôi.
  • I am currently staying in a hotel. / I hiện đang ở một khách sạn.
  • My hometown is Los Angeles, which is in California. / Quê tôi ở Los Angeles, thuộc California.
  • - Dùng để diễn tả một hình mẫu, màu sắc hoặc kích thước.

    Ex:

  • This painting is mostly in blue. / Bức tranh này phần lớn là màu xanh.
  • The students stood in a circle. / Các sinh viên đứng trong một vòng tròn.
  • This jacket comes in four different sizes. / Áo khoác này có bốn kích cỡ khác nhau.
  • - Dùng để diễn tả trong khi làm cái gì đó.

    Ex:

  • In preparing for the final report, we revised the tone three times. / Trong lúc chuẩn bị cho bài báo cáo cuối cùng, chúng tôi sửa đổi giai điệu ba lần.
  • A catch phrase needs to be impressive in marketing a product. / Một cụm từ bắt buộc được tạo ấn tượng trong quảng bá sản phẩm.
  • - Dùng để biểu đạt niềm tin, quan điểm, cảm xúc và sở thích.

    Ex:

  • I believe in the next life. / Tôi tin vào cuộc sống tiếp theo.
  • We are not interested in gambling. / Tôi không hứng thú về cờ bạc.
12 tháng 5 2019

sai nội dung ????

10 tháng 12 2021

railway engineer

10 tháng 12 2021

 railway engineer hay sao á

 

I. Hỏi giá cả, giá tiền bằng tiếng Anh



- Có rất nhiều cách để hỏi giá một món hàng, tuy nhiên thường sử dụng một số mẫu sau đây

How much is it? (Giá của nó là bao nhiêu(chỉ vào đồ cần mua))
How much is it to go to the cinema? (Đi xem phim thì giá bao nhiêu?)
How much is it for the ket? (Giá vé bao nhiêu?)

How much does it run? 
How much does it run for?

Hai câu này cũng có nghĩa là hỏi về giá cả, đừng bối rối khi nghe thấy từ “run”

How much does it cost? 
How much does it cost to go to France? (Đi Pháp thì tốn bao nhiêu tiền?)
How much does it cost for the coat? (Cái áo khoác có giá bao nhiêu?)

How does it sell for? (Cái này bán thế nào vậy?)

How will it cost me?
How will it cost us?

How much are you asking?

How much do you charge to travel to Thailand? (Phí du lịch Thái Lan bao nhiêu tiền?)
How much do you charge for this house? (Bạn bán căn nhà này giá bao nhiêu?)

- Ngoài ra bạn có thể thay thế chữ “how” trong những câu hỏi trên thành chữ “what”, trừ trường hợp của “How much is it?”

Ex: What are asking for the umbrella?
What do you charge for this house?
What does it run for?
What will it cost me?
What does it sell for?

- Nhưng thường là các câu hỏi “How much?” vẫn là phổ biến nhất
 

II. Cách đọc giá (USD)


- Khi đọc giá theo USD, sẽ có hai cách đọc, một cách đọc ngắn và một cách đọc dài
Ex: $1.45

Long: one dollar and fourty five cents 
a dollar and fourty five cents
Short: one, fourty five

$18.99
Long: eighteen dollars and ninety nine cents
Short: eighteen, ninety nine

- Nếu sản phẩm đó có giá trên 1000USD thì bạn buộc phải đọc theo cách dài
Ex: $4,432.99
Four thousand, for hundred, thirty two dollars and ninety nine cents

$14,986.37
Fourteen thousand, nine hundred, eighty six dollars and thirty seven cents

- Bắt đầu từ $.01 đến $.09 thì số 0 phải đọc là “o” chứ không được đọc là “zero”
Ex: $9.05: 9 o 5
9 zero 5

$15.03: 15 o 3

- Nếu sản phẩm có giá dưới 1 USD thì ta phải dùng đến đơn vị cent chứ không dùng dollar
Ex: $0.99: 99 cents
$0.30: 30 cents

- Ngoài ra trong đơn vị tiền tệ của Mỹ, chúng ta còn có 5 cách đọc khác nhau của từng lượng tiền
Ex: $0.01 = 1 cent = a penny
$0.05 = 5 cents = a nickel
$0.1 = 10 cents = a dime
$0.25 = 25 cents = a quarter
$1.00 = 1 dollar = a buck

III. Cách trả lời giá
- Cũng giống như hỏi giá, khi chúng ta trả lời giá cả của một sản phẩm nào đó cũng rất đa dạng

Ex: It’s $58
It’s about $37
The umbrella sells for $9
Three kets go for $40
It’s priced at $100

IV. Đoạn hội thoại mẫu
1. A: Hello, Can I help you something?
(Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho bạn?)
B: How much is this ring?
(Cái nhẫn này giá bao nhiêu?)
A: This one is $1500
(Cái này giá 1500 đô la)
B: Oh, my! It’s too expensive
(Ôi trời, nó mắc quá)

2. A: Sweatheart. Do you want to travel to Paris next month?
(Anh yêu, anh có muốn đi du lịch Pari vào tháng tới không?)
B: Hmmm. Let me think. What will it cost us?
(Để anh suy nghĩ đã. Chúng ta sẽ tốn bao nhiêu?)
A: I don’t know. I guess it’s about $4500
(Em cũng không biết nữa. Em đoán là khoảng 4500 đô la)
B: Okay. We’ll go next month
(Được đó. Tháng tới chúng ta sẽ đi)

3. A: I really this house. It’s so beautiful
(Tôi thực sự rất thích căn nhà này. Nó đẹp quá)
B: Yes, madam. Lot of people this house
(Vâng, thưa bà. Có rất nhiều người thích ngôi nhà này)
A: How much do you charge for it?
(Anh bán nó giá thế nào?)
B: It’s priced at $10000. But I will discount if you sign a contract right now
(Nó có giá 10000 đô la. Nhưng tôi có thể giảm giá nếu bà ký hợp đồng ngay bây giờ)
A: Okay.
(Được rồi) 

17 tháng 7 2021

Sports, such as running and riding a bike, need a lot of calories.

17 tháng 7 2021

cảm ơn ạ

28 tháng 10 2016

Saturday đó em!(nhớ viết hoa chữ cái đâu thui!!)

  
28 tháng 10 2016

Saturday bn a2