Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
…so + tính từ/ trạng từ + that…= …such + danh từ + that +…: quá đến nỗi mà So => such
Tạm dịch: Các bộ phận khác nhau của cơ thể yêu cầu kỹ năng phẫu thuật quá khác nhau đến mức mà nhiều chuyên ngành phẫu thuật đã phát triển.
Đáp án: B
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Those -> that
Giải thích: Sử dụng that thay thế cho the culture (danh từ số ít) thay vì those là thay thế cho danh từ số nhiều được đề cập đến trươc đó
Tạm dịch: Có nhiều cách để so sánh nền văn hoá của một quốc gia với nền văn hoá của một quốc gia khác
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : A
“common” -> “commonly”. Phía trước có động từ tobe, phía sau có động từ dạng phân từ II, nên Ở đây ta cần một trạng từ
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Sửa are => is.
“Mumps” – bệnh quai bị. Danh từ chỉ tên bệnh chia động từ số ít.
Dịch: Quai bị là một căn bệnh phổ biến thường ảnh hưởng tới trẻ em.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
Let sb do sth: cho phép, để cho ai đó làm gì
=> Bỏ từ "to" trong "to know".
Tạm dịch: Một nhạc trưởng sử dụng các tín hiệu và cử chỉ để cho các nhạc sĩ biết khi nào thì chơi các phần khác nhau của tác phẩm.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C
Cấu trúc: prefer that+ S+ Vbare: thích ai làm gì hơn. Nên “attends”-> “attend”.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Trước danh từ “species” cần một tính từ
Sửa: different hundreds of => hundreds of different
Tạm dịch: Có hàng trăm loài bướm khác nhau ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.
Chọn B
Đáp án A
Giải thích: what different => how different
* Note: NO MATTER + Wh-questions: Dù cho... thì..., bất kể/bất luận... thì..
No matter how + adjective + S + be
No matter what + S + V
Dịch nghĩa: Cho dù có khác nhau như thế nào thì các loại hình âm nhạc đều có một điểm chung: chạm đến trái tim người nghe nhạc