K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 1 2017

Đáp án B

“calling” → “called”

Ở đây phải hiểu called là viết tắt của “which is called”

4 tháng 3 2017

Đáp án B

Ta thấy: The British national anthem, which was called “God Save the Queen”, was a traditional song in the 18th century.

=>  The British national anthem, called “God Save the Queen”, was a traditional song in the 18 th century, (rút gọn mệnh đề quan hệ - bị động)

Đáp án B (calling => called)

20 tháng 9 2019

Kiến thức kiểm tra: Số thứ tự

In the early twentith century: đầu thế kỷ thứ 20

Thế kỉ => dùng số thứ tự

Sửa: twenty => twentieth

Chọn A

30 tháng 12 2018

Đáp Án D.

Was calling => called (hành động đang diễn ra “having” thì hàng động khác xen vào “called”)

Dịch câu: Chúng tôi đang ở nhà có bữa ăn tối kỷ niệm của chúng tôi khi chú tôi gọi để chúc mừng chúng tôi đêm qua.

Certain courses Eire compulsory; others are optional

1 tháng 5 2019

Đáp án D

Concert words là tác phẩm hoà nhạc, with đứng sau “jazz” whose concert works nghĩa là những tác phẩm hoà nhạc của ông ta, từ whose thay thê cho Ashman.

Đáp án D là sai vì “them” không đi với “of” mà chỉ đứng một mình không kết hợp với giới từ.

Dịch: Ashman là một nhà soạn nhạc người Ý với những tác phẩm hoà nhạc kết hợp giữa giai điệu nhạc Jazz và dàn nhạc cổ điển

3 tháng 11 2018

Đáp án B.

to take taking

Câu này sai về hòa hợp động từ. Đây là câu liệt kê các từ có cùng chức năng do đó “to take” phải có cùng dạng với “mailing” “calling”.

22 tháng 6 2019

Chọn C.

Đáp án C
Vì chủ chính của câu là danh từ “forms” (các dạng) là danh từ số nhiều nên lỗi sai là động từ “has been” (=> have been)
Dịch: Mặc dù cuộc cách mạng công nghiệp gần đây, tất cả các hình thức của nghề thủ công truyền thống đã được lưu trữ lại trong bảo tàng đó.

1 tháng 3 2018

Đáp án A. Originating

Tạm dịch: nguồn gốc từ Ethiopia, cà phê đã được ung trong thế giới Ả Rập trước khi nó đến châu Âu vào thế kỷ 17.

Kiến thức cần nhớ

Cách rút gọn mệnh đ khi hai vế câu có cùng chủ ngữ: Bỏ đi chủ ngữ của mệnh đ trạng ngữ, đng thời chuyển động từ thành V- ing (dạng chủ động) hoặc (Being) + PPII (dạng bị động)

Ex: - When he went home, he realized he had left his cell phone at the office.

Going home, he realized he had left his cell phone at the office.

- When he was attacked by a big dog, he ran away.

Attacked by a big dog, he he ran away.

9 tháng 10 2017

Trước danh từ “species” cần một tính từ

Sửa: different hundreds of => hundreds of different

Tạm dịch: Có hàng trăm loài bướm khác nhau ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.

Chọn B