K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 5 2018

Đáp án B

Đề: Công việc của Mark là trông coi những cây non trong khu vườn.

A. Mark thích công việc trông coi những cây non trong khu vườn.

B. Mark có trách nhiệm trong việc trông coi những cây non trong khu vườn.

C. Trông coi những cây non trong khu vườn thuộc trách nhiệm của Mark.

D. Những cây non trong khu vườn cho Mark cơ hội làm việc

Câu B sát nghĩa với đề nhất

28 tháng 11 2018

Đáp Án B.

Nghĩa câu gốc: Công việc của Mark là chăm sóc các cây trồng trong vườn.

B. Mark có trách nhiệm chăm sóc những cây trồng trong vườn.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

A. Looking after the tender plants in the garden is liable for Mark. Chăm sóc những cây trồng trong vườn là trách nhiệm đối với Mark. (“liable for something” chứ không phải “for somebody”)

C. Mark enjoys looking after the tender plants in the garden. Mark thích chăm sóc những cây thầu trong vườn.

D. The tender plants in the garden give Mark opportunity to work. Những cây trồng trong vườn cho Mark cơ hội làm việc.

24 tháng 5 2019

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C là câu gián tiếp: Anh ấy nói anh ấy không chịu trách nhiệm trông coi vườn.

Đáp án A sai ở “apologized” (xin lỗi)

Đáp án B sai ở “not promised” (sai dạng thì và nghĩa)

Đáp án D sai ở nghĩa: Anh ấy hỏi rằng liệu trông coi vườn có phải là nhiệm vụ của anh ấy không.

Dịch nghĩa: Xin lỗi thưa bà. Chăm sóc vườn không phải là nhiệm vụ của tôi

28 tháng 10 2017

Chọn đáp án C

Câu nói phủ định trách nhiệm đối với cái gì, ta sử dụng cấu trúc: to be not responsible for sth

Đáp án C

Dịch nghĩa: “Xin lỗi bà. Việc chăm nom khu vườn không phải là trách nhiệm của tôi”

13 tháng 1 2017

Đáp án B

Họ cho chúng tôi chơi trong vườn.

A. Họ cho phép chơi trong vườn.

B. Chúng tôi được phép chơi trong vườn.

C. Họ cho phép chúng tôi chơi trong vườn.

D. Sai vì từ “let” không có thể bị động

22 tháng 1 2019

A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Rất khó để bắt đầu tìm việc ở độ tuổi của tôi.

A. Tôi khó có thể được làm việc ở tuổi của tôi.

B. Tôi còn trẻ, do đó rất khó để bắt đầu tìm kiếm việc làm.

C. Được làm việc ở những độ tuổi như vậy cũng rất khó.

D. Tôi không nghĩ mình có thể bắt đầu tìm việc ngay bây giờ.

19 tháng 9 2019

 Đáp án là C. noticeably: một cách đáng kể >< invisibly : một cách không đáng kể unwaveringly : một cách vững vàng; wildly: một cách dữ dội;; unpredictably: không lường trước được

Part 2:

Khi viết bài học sinh cần chú ý:

-            Đoạn văn phải bao gồm ba phần chính: Opening: Dẫn dắt và đưa ra câu chủ đề (topic sentence); Body: Triển khai ý; Conclusion: Đưa ra câu kết luận ( nhắc lại ý của topic sentence )

-            Chú ý cách dùng từ, cấu trúc câu, thì của động từ. Và thường với những bài viết luận như này, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn giản.

Sample 1:

It is known that animals play an important role in our environment. However, many animal species are in danger of extinction. The reason causing the decrease in the number of animals is mainly from human beings. It is high time we had to take some measures to protect endangered animals. Firstly, people should be educated about the importance of wild animals in maintain the biodiversity. They should be told about the things that threat the safety of wildlife so that they can avoid doing them. Secondly, the governments all over the world should set up national parks and wild-life preserves as many as possible. Thanks to these natural and safe places, animals will have a suitable habitat and good conditions to survive. Last but not least, each nation must enforce stricter law with more serious punishment- capital punishment, for example - to prevent people from poaching rare and valuable animals. In general, protecting wild animals is essential and each of us has the responsibility for protecting and saving endangered species before it is too late.

Sample 2:

There are a number of measures that should be taken to protect endangered animals. First, people should organize different activities to raise people's awareness of the urgent needs to protect these animals. For example, they hold international conferences, seminars and forums about the great importance of ecology and biodiversity. At the same time, they should appeal for government agencies in the world to contribute to the programs of protecting and preserving plants and animals that are driven to the verge of extinction. In addition, people should contribute to the fund of preserving the earth's valuable natural resources for the future generations. Besides these, governments should enact laws to ban activities that can damage or destroy the nature. If these measures are taken, our planet might be a peaceful and beautiful place for all kinds of beings to live in.

 

28 tháng 1 2018

Đáp án B

Dịch nghĩa: Kevin đặt hàng rào để mọi người không đi bộ trên khu vườn của mình.

= B. Kevin đặt hàng rào để ngăn chặn mọi người đi bộ trên khu vườn của mình.

(to) prevent somebody from doing something: ngăn chặn ai làm gì.

Các đáp án còn lại:

A. Kevin đặt hàng rào vì anh muốn nhắc nhở mọi người đi bộ trên khu vườn của mình.

C. Để cho mọi người đi bộ trên khu vườn của mình, Kevin đặt hàng rào.

D. Để khuyến khích mọi người đi bộ trên khu vườn của mình, Kevin đặt hàng rào.

Các đáp án trên đều sai về nghĩa

15 tháng 10 2017

Đáp án B

Dịch nghĩa: Kevin đặt hàng rào để mọi người không đi bộ trên khu vườn của mình.
= B. Kevin đặt hàng rào để ngăn chặn mọi người đi bộ trên khu vườn của mình.
(to) prevent somebody from doing something: ngăn chặn ai làm gì.
Các đáp án còn lại:
A. Kevin đặt hàng rào vì anh muốn nhắc nhở mọi người đi bộ trên khu vườn của mình.
C. Để cho mọi người đi bộ trên khu vườn của mình, Kevin đặt hàng rào.
D. Để khuyến khích mọi người đi bộ trên khu vườn của mình, Kevin đặt hàng rào.
Các đáp án trên đều sai về nghĩa. 

3 tháng 1 2020

Chọn B