K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 7 2018

Đáp án D

"Đó là lỗi của anh. Anh đã phá vỡ cửa sổ của tôi, "người phụ nữ nói với anh ta.

A. Người phụ nữ khăng khăng đòi anh phá cửa sổ.

B. Người phụ nữ khuyên anh ta phá cửa sổ của cô.

C. Người phụ nữ nói với anh ta để phá vỡ cửa sổ của cô.

D. Người phụ nữ đổ lỗi cho anh vì đã phá vỡ cửa sổ của cô.

26 tháng 3 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Con đã không khóa cửa sáng nay đâu đấy nhé vì mẹ tìm thấy chìa khóa trên bàn khi mẹ về nhà! Ngui đàn bà nói với con trai mình.

Đáp án đúng là B. Viết lại câu với cấu trúc: criticize sb for (not) doing sth: ch trích ai/ phê trình ai vì đã làm việc gì đó (không làm việc gì đó).

A. sai ở từ with.

- scold sb for: mng mỏ. Ex: He scolded them for arriving late.

C. sai not unlocking. Trong 2 từ phủ định này thì ch được phép dùng một từ, hoặc là not, hoặc là unlocking.

- blame sb/ sth for: đ lỗi

Ex: A dropped cigarette is being blamed for the fire.

D. sai ở từ of.

- reproach sb for/ with (doing) sth: phê bình, chỉ trích

Ex: She was reproached by colleagues for leaking the story to the press

26 tháng 9 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Con đã không khóa cửa sáng nay đâu đấy nhé vì mẹ tìm thấy chìa khóa trên bàn khi mẹ về nhà! Người đàn bà nói với con trai mình.

Đáp án đúng là B. Viết lại câu với cấu trúc: criticize sb for (not) doing sth: chỉ trích ai/ phê bình ai vì đã làm việc gì đó (không làm việc gì đó).

          A. sai ở từ with.

Scold sb for: mắng mỏ. Ex: He scolded them for arriving late.

          C. sai ở not unlocking. Trong 2 từ phủ định này thì chỉ được phép dùng một từ, hoặc là not, hoặc là unlocking.

Blame sb/ sth for: đổ lỗi

Ex: A dropped cigarette is being blamed for the fire.

          D. sai ở từ of.

Reproach sb for/ with (doing) sth: phê bình, chỉ trích

Ex: She was reproached by colleagues for leaking the story to the press.

31 tháng 3 2017

Chọn C.

Đáp án C.

Ta có: 

converse (v): to have a conversation with somebody (có cuộc trò chuyện với ai)

Các đáp án: 

A. hang out: treo 

B. go along + with: đồng ý với... 

C. talk: nói chuyện = converse 

D. play: chơi; diễn kịch

Dịch: Người phụ nữ lớn tuổi tự nhận thường xuyên trò chuyện với anh ấy.

31 tháng 1 2019

Đáp án B.

Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi đã bảo với cô ấy rằng: nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đấy.

Câu B là hình thức gián tiếp của câu gốc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn somebody + that clause: cảnh báo với ai rằng…

C. I said if she lets her son do whatever he wants, she will spoil him. Tôi nói nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì nó muốn, cô ấy sẽ làm hư nó. (Sai thì trong câu gián tiếp)

B. I warned her that if she let her son do whatever he wanted, she would spoil him. Tôi đã cảnh báo cô ấy rằng nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì anh ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó.

A. I warned her that if she let her son do whatever she wanted, she would spoil him. Tôi đã cảnh báo cô ấy rằng nếu cô ấy để con trai làm bất cứ điều gì cô ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó.

D. I told her if her son did whatever she wanted, she would spoil him. Tôi nói với cô ấy nếu con trai cô ấy làm bất cứ điều gì cô ấy muốn, cô ấy sẽ làm hư nó

16 tháng 5 2019

Đáp án B.

Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi bảo với cô ấy rng: Nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đy.

Câu B là hình thức gián tiếp của câu gc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn sb

+ that clause: cnh báo với ai rằng....

9 tháng 6 2017

Đáp án B.

Câu đề bài là câu tường thuật trực tiếp: Tôi đã bảo với cô ấy rằng: nếu bạn cứ để cho con trai mình làm bất cứ thứ gì nó muốn, bạn sẽ làm nó hư đấy.

Câu B là hình thức gián tiếp của câu gốc đúng về ngữ pháp và phù hợp về nghĩa nhất. Dùng cấu trúc: warn sb + that clause: cảnh báo với ai rằng…

15 tháng 5 2017

Đáp án C

Cậu đã thật bất cẩn khi đã để các cửa sổ mở vào đêm hôm qua. 

= Cậu lẽ ra đã không nên để các cửa sổ mở vào đêm hôm qua. 

Cấu trúc: It tobe adj of sbd to V: Ai đó như thế nào khi đã làm gì. 

S should have PII: ai đó đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ, nhưng thực tế đã không làm. 

Các đáp án còn lại không hợp nghĩa: 

A. Cậu không nên để các cửa sổ mở vào tối qua

B. Cậu bất cẩn đến nỗi cậu đã để các cửa sổ mở vào tối qua. 

Cấu trúc: S tobe so adj that S V O: ai đó quá như thế nào đễn nỗi mà. 

D. Cậu có lẽ đã không cẩn thận vì cậu đã để các cửa sổ mở vào tối qua. 

S migh have PII: có lẽ đã- chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở.

30 tháng 1 2018

Đáp án C

Tạm dịch: Bởi vì cô ấy tức giận sự không đúng giờ của chồng cô ấy, cô ấy bỏ đi.

A.loại, vì irritating => irritated vì rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ nghĩa bị động

B. Câu B loại vì sai tương tự câu A: irritating => irriated

C. Cô ấy đã rời khỏi chồng bởi vì sự tức giận của cô ấy với sự không đúng giờ của chồng.

D. Tức giận với chồng, cô ấy rời khỏi anh ấy một cách đúng giờ

21 tháng 5 2018

Đáp án D

get over = overcome: vượt qua

fell apart: trục trặc/ ngừng hoạt động

look up: tra cứu thông tin

break down: suy sụp/ đau buồn

Câu này dịch như sau: Người phụ nữa suy sụp khi cảnh sát thông báo rằng con trai bà đã mất