K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 12 2018

Đáp án B

Câu gốc: Cô ấy tức giận vì anh ấy đã phá vỡ lời hứa

Sử dụng câu điều kiện loại 3: không có thực ở quá khứ để viết lại câu:

Nếu anh ấy đã không phá vỡ lời hứa, cô ấy sẽ không tức giận

6 tháng 6 2018

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc

Can’t / Couldn’t + help + V-ing = không thể đừng làm gì

Dịch nghĩa: Donald không thể không khóc khi nghe tin xấu.

Phương án A. Donald could not stop himself from weeping at the bad news = Donald không thể ngăn mình khỏi khóc trước tin xấu, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. Donald could not allow himself to weep at the bad news.=
Donald không thể cho phép mình khóc trước tin xấu.

          C. Donald could not help himself and so he wept = Donald không thể giúp chính mình và vì vậy ông khóc.

          D. Donald could not help himself because he was weeping.= Donald không thể giúp chính mình bởi vì anh ấy khóc lóc.

7 tháng 6 2018

Đáp án A

Dịch nghĩa. Donald không thể ngừng khóc khi anh ta nghe được tin xấu.

A. Donald không thế ngừng khóc trước tin xấu.

B. Donald không thể cho phép anh ấy khóc trước tin xấu.

C. Donald không thể tự giúp bản thân và Vì thế anh ta khóc.

D. Donald không thể tự giúp bản thân vì anh ta đang khóc.

11 tháng 1 2017

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích: MUST + HAVE + P2 : chắc là đã, hẳn là đã, mức độ chắc chắn gần như 100%, chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ

Tạm dịch: Tôi chắc chắn Mary đã rất thất vọng khi cô ấy không nhận được học bổng.

  A. Mary có thể rất thất vọng khi cô ấy không nhận được học bổng.

  B. Mary có thể đã rất thất vọng khi cô không nhận được học bổng.

  C. Mary hẳn đã rất thất vọng khi không nhận được học bổng.

  D. Mary có lẽ rất thất vọng khi cô không nhận được học bổng.

Các phương án A, B, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn C

28 tháng 11 2017

Đáp án D.

- God rest her (soul): những gì bạn hay nói khi bạn muon chia buồn, cầu nguyện về ai đó đã chết, để thế hiện sự kính trọng của bạn đối với họ cũng như sự tiếc nối.

Tạm dịch: Brown đã ra đi chiều qua - Chúa luôn bên cạnh bà ấy!

FOR REVIEW

- God bless (you): Chúa phù hộ cho bạn. (Thường dùng khi ai đó ht hơi; hoặc trước khi chia tay, tạm biệt nhau)

God save the Queen/ King: Thượng đế hãy phù hộ cho Nữ hoàng/ Đức vua. (Mong muốn triều đại của Nữ hoàng/ Đức Vua tồn tại lâu dài); Ngoài ra, khi dùng trong lời nói hàng ngày nó thể hiện sự ngạc nhiên.

(= Wow! Trời ơi!)

Ex: - You really did that! God save the Queen.

- God save the Queen! She isn’t human being.

12 tháng 2 2019

Đáp án D.

- God rest her (soul): những gì bạn hay nói khi bạn muốn, cầu nguyện về ai đó đã chết, để thể hiện sự kính trọng của bạn đối với họ cũng như sự tiếc nuối.

Tạm dịch: Bà Brown đã ra đi chiều qua – Chúa luôn bên cạnh bà ấy!

26 tháng 1 2017

Đáp án D.

Tạm dịch câu trả li: Không sao đâu, lần sau may mắn hơn nhé!

Dễ dàng thấy câu đáp lại này là một câu an ủi, động viên. Do đó, người đầu tiên phải nói một câu gì đó về tin buồn của chính mình.

A. I've broken your precious vase: Tôi đã làm vỡ lọ hoa quý báu ca anh rồi.

B. I have a lot on my mind: Tôi đang có nhiều chuyện phiền não quá.

C. I couldn't keep my mind on work: Tôi không th tập trung vào công việc được.

D. I didn't get the vacant position: Tôi đã không nhận được vị trí đang còn trng đó.

Kiến thức cần nhớ

- vacant (adj): bị bỏ không, trống rỗng, không có người làm.

- vacation (n): xuất đi nghỉ

- vacant position: chức vụ còn khuyết

- vacant possession: đất chiếm hữu/ nhà bỏ không

10 tháng 4 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: couldn’t help + V.ing: không thể không làm gì

Tạm dịch: Tôi không thể không ngưỡng mộ cách anh ấy xoay sở để hoàn thành chương trình ngay cả sau khi một cú ngã tồi tệ như vậy.

A. Cách anh ấy kết thúc chương trình thực sự rất đáng ngưỡng mộ, bởi vì cú ngã đã khiến anh ấy bị chấn động nặng.

B. Đó thực sự là một cú ngã rất tồi tệ, nhưng bằng cách nào đó anh ấy vẫn có thể hoàn thành chương trình và tôi phải ngưỡng mộ anh ấy vì điều đó.

C. Mặc dù bị ngã, anh ấy đã nên hoàn thành chương trình và chúng tôi đã có thể ngưỡng mộ anh ấy vì điều đó.

D. Tôi thực sự ngưỡng mộ cách anh ấy đứng dậy sau cú ngã và hoàn thành chương trình.

Chọn B

5 tháng 9 2019

Đáp án B

Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. 

Ở đây ta dùng must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán chắc chắn về việc đã xảy ra trong quá khứ) 

=> đáp án B. Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô trượt kỳ thi

25 tháng 12 2017

Đáp Án B.

Nghĩa câu gốc: Tôi chắc chắn rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.

B. Luisa hẳn đã rất thất vọng khi cô thi trượt.

Các đáp án còn lại đều sử dụng thì khác không phải là quá khứ đơn nên sai.