K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 11 2017

Chọn D.

Đáp án D.

Câu cho sẵn có nghĩa: Họ đã lái xe cách đường chính 15 dặm. Họ cũng không có gì để ăn trong ngày hôm đó.

A: Họ lái xe cách đường chính 15 dặm cho tới khi họ tìm thấy thứ gì đó để ăn cho ngày hôm đó.

B: Họ không lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà cũng chẳng có gì để ăn cho ngày hôm đó.

C: Lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm, cuối cùng họ cũng kiếm được thứ gì đó để ăn cho ngày hôm đó.

D: Họ không chỉ lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà họ cũng chẳng có gì để ăn cho ngày hôm đó.

6 tháng 8 2019

Chọn C

Kiến thức: Cấu trúc với “Not only... but also...”

Giải thích:

Cấu trúc với “Not only... but also...”: S + not only + V + O + but also + V + O

= Not onlt + trợ động từ + S + động từ chính, S + also + V: ...không những...mà còn

Tạm dịch: Họ đã lái xe cách đường chính 15 dặm. Họ cũng không có gì để ăn trong ngày hôm đó.

  A. Họ lái xe cách đường chính 15 dặm cho tới khi họ tìm thấy thứ gì đó để ăn cho ngày hôm đó. => sai về nghĩa

  B. Họ không lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà cũng chẳng có gì để ăn cho ngày hôm đó. => sai về nghĩa

  C. Họ không những lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm mà họ cũng chẳng có gì để ăn cho ngày hôm đó. => đúng

  D. Lái xe ra khỏi đường chính 15 dặm, cuối cùng họ cũng kiếm được thứ gì đó để ăn cho ngày hôm đó. => sai về nghĩa

7 tháng 2 2019

Đáp án A

25 tháng 9 2019

Đáp án D

Giải thích:

spent (quá khứ của spend): dành, dành ra thought (quá khứ của think): suy nghĩ

had (quá khứ của have): có                        

felt (quá khứ của feel): cảm thấy

8 tháng 1 2019

Đáp án A

Giải thích:

bought (quá khứ của buy): mua                 

sold (quá khứ của sell): bán

became (quá khứ của become): trở nên, trở thành

brought (quá khứ của bring): mang, mang đến

2 tháng 11 2018

Đáp án A

Giải thích:

Luckily (adv): may mắn                   

Lucky (a): may mắn

Unluckily (adv): không may mắn     

Unlucky (a): không may mắn

Ở đây ta cần một trạng từ đứng đầu câu, và về nghĩa ta dùng từ “luckily”

8 tháng 6 2017

Đáp án C

Giải thích:

when: khi, khi nào          after: sau khi

until: cho đến khi           to: đến, để

27 tháng 8 2017

Đáp án B

Giải thích:

whom:  ai,  người  nào  (thay  thế  cho  tân  ngữ  chỉ người)

which: cái gì, cái nào

who: ai, người nào (thay thế cho chủ từ chỉ người)

where: ở đâu

Trong câu này ta dùng mệnh đề quan hệ “which” thay thế cho “a sofa” ở phía trước.

19 tháng 3 2017

Đáp án C

Họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm. Họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.

A. Nếu như  họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.

B. Họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, nhưng họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.

C. Bởi vì họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.

D. Ngay khi họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó

25 tháng 10 2018

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải thích: Công thức: No sooner + had + S1 + Ved/V3 than S2 + Ved/V2 (…vừa mới...thì…)

Tạm dịch: Họ rời khỏi phòng hòa nhạc. Chuông báo cháy đã kêu ngay sau đó.

  A. Họ rời khỏi phòng hòa nhạc ngay khi chuông báo cháy kêu.

  B. Chuông báo cháy đã kêu trước khi họ rời khỏi phòng hòa nhạc.

  C. Họ đang rời khỏi phòng hòa nhạc thì chuông báo cháy kêu.

  D. Họ vừa mới rời khỏi phòng hòa nhạc thì chuông báo cháy kêu.

Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa.

Chọn D