K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 11 2019

Đáp án C.

Cụm từ: have a narrow/lucky escape: tránh bị giết hại hoặc bị thương nặng ch bởi vì bạn đã may mắn hoặc đã cổ gắng hết sức.

Ex: A couple had a narrow escape when a tree fell just in front of their car: Một cặp đôi đã may mn thoát nạn khi có một cái cây đổ ngay tnrớc mũi xe ca họ.

Kiến thức cần nhớ

would + have + PP: đã... rồi/dùng trong câu điều kiện loại 3 với cách dùng của modal perfect:

- must + have + PP: chắc là đã, hẳn là đã

- could/ may/ might + have + PP: có lẽ đã

- should + have + PP: lẽ ra phải, lẽ ra nên

13 tháng 3 2019

Đáp án D

Cấu trúc suy đoán trong quá khứ: might + have + PP dùng để suy đoán một điều gì đó có thể xảy ra với khả năng khoảng 80-90%. Câu này mang nghĩa bị động nên có thêm been sau have

Tạm dịch: Làm điều đó thật là nguy hiểm! Bạn đã có thể bị giết đấy!

30 tháng 12 2017

Công thức:

– Dạng chủ động: S+ could + have + V_ed/pp

– Dạng bị động: S + could + have been + V_ed/pp

Cách sử dụng thứ 1: có thể là đã => đưa ra phỏng đoán trong quá khứ = may/might + have + V_ed/pp

Cách sử dụng thứ 2: có thể là đã => mô tả một sự việc có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế đã không xảy ra

Tạm dịch: Tom đã may mắn thoát chết. Anh ấy có thể đã bị giết rồi đấy.

Chọn A

Các phương án khác:

B. must have been: chắc hẳn là đã => phỏng đoán chính xác 100%

C. should have been: nên => đưa ra lời khuyên cho hành động trong quá khứ

D. had been => thì quá khứ hoàn thành

3 tháng 5 2019

Chọn C.

Đáp án C.

Xét 4 đáp án ta có:

A. however: tuy nhiên

B. consequently: do đó

C. otherwise: nếu không thì

D. nevertheless: tuy nhiên

Đáp án C phù hợp về nghĩa nhất.

Dịch: Anh phải hành động ngay lập tức; nếu không, nó sẽ là quá muộn.

5 tháng 6 2019

Đáp án : C

Cụm “put an end to something/doing something”: chấm dứt, kết thúc cái gì/làm việc gì

27 tháng 1 2017

Đáp án là B.

Kiến thức: Câu điều kiện

Loại 3: If S + had + Ved/ V3, S + would have Ved = Had + S + Ved/ V3,...

But for = If it hadn’t been for: nếu không phải bởi vì

A. sai, vì câu điều kiện loại 2

B. Nếu không phải bởi vì thời tiết, nó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời.

C. Nếu thời tiết không đẹp, đó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời. => sai nghĩa

D.Nếu đó là thời tiết, đó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời. => chưa đủ nghĩa 

20 tháng 5 2019

Đáp án D

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

If it hadn’t been for + N, ….: Nếu không phải vì

-> Had it not been for + N

Tạm dịch: Quyển sách sẽ trở nên hoàn hảo nếu không vì phần kết của nó.

23 tháng 8 2018

Đáp án A

Cấu trúc đảo ngữ câu ĐK loại III: Had it not been for something = if it hadn’t been for something = nếu không có cái gì Dịch câu: Quyển sách sẽ hoàn hảo nếu không có phần kết thúc đó.

3 tháng 2 2017

Đáp án A

Câu điều kiện loại III đảo: S + would have PII, had + S + (not) PII

Dịch: cuốn sách này sẽ là hoàn hảo nếu như không có cái kết đó.

28 tháng 7 2017

Đáp án B.

Nhìn vào động từ would have been ở vế 2 (mệnh đề chính) ta đoán được đây là câu điều kiện loại 3 → Chọn đáp án B. Had he studied more là phù hợp.

Lưu ý: Đây là câu điều kiện loại 3, tuy nhiên bỏ “if” và sử dụng đảo ngữ “Had + S + PP…”.

Ex: - If I had known about it earlier, I would have told you = Had I known about it earlier, I would have told you.

- If she hadn’t been late, she could have seen her friends off = Had she not been late, she could have been her friends off.

FOR REVIEW

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

Had + S + (not) PP + (O), S + would have + PP