K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 7 2019

Chọn C.

Đáp án C.

Ta có: 

- smell/see + O + V-ing: khi chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.

- smell/see + O + V: khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.

Dịch: Cô ấy thấy có gì đó đang cháy và thấy khói đang bốc lên. (Tình cờ thấy nó cháy chứ không chứng kiến toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu cháy đến lúc nó cháy hết.)

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

23 tháng 7 2019

Đáp án C

Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ điều kiện – kết quả. Do đó ta cần sử dụng từ nối có tính điều kiện.

Otherwise = nếu không thì

Dịch nghĩa: Một ngọn lửa phải có một nguồn cung cấp oxy luôn sẵn sàng. Nếu không, nó sẽ ngừng cháy.

          A. Consequently = kết quả là

Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhân quả.

          B. Furthermore = thêm vào đó

Đây là từ nối để bổ sung thêm ý kiến.

          D. However = tuy nhiên

Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhượng bộ.

1 tháng 8 2017

Câu này hỏi về thứ tự các tính từ. plastic: nhựa ( chất liệu ); small: nhỏ ( kích cỡ ); black: đen ( màu sắc ). Thứ tự các tính từ như sau: kích cỡ - màu sắc - chất liệu => Đáp án là D

15 tháng 9 2019

Đáp án D

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

5 tháng 10 2019

Đáp án B

every so often: thỉnh thoảng

Dịch: Thỉnh thoảng Rose thích làm việc gì đó mà cô ấy chưa bao giờ từng làm

8 tháng 2 2019

Đáp án C

Draw attention to: làm mọi người chú ý

23 tháng 6 2019

Đáp án D

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu 

Giải thích: 

Could/ May/ Might + have P2: có thể là…

=> Dùng để chỉ một tiên đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở. 

Must have P2 / Can't have P2

=> Diễn đạt một ý kiến của mình theo suy luận logic.(về 1 hành động trong quá khứ)

 Must + have P2 

=> Dùng để nói về một tiên đoán xảy ra trong quá khứ nhưng dựa trên những cơ sở rõ ràng

Should + have P2: đã nên…

Tạm dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy hẳn là đã trải qua điều gì kinh khủng lắm.

28 tháng 6 2018

Đáp án C

must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

Đáp án A sai vì must để chỉ sự bắt buộc.

Đáp án C sai vì should have + V(P.P): Lẽ ra phải, lẽ ra nên =>Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.

Không có cấu trúc can have + V(P.P) chỉ có could have + V(P.P): Có lẽ đã dùng để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.

Dịch nghĩa: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Cậu ấy chắc hẳn là đã trải qua việc gì kinh khủng lắm