K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 1 2019

Chọn B.

Đáp án B.
Ta có: 
A. in spite of + N/ V-ing: mặc dù 
B. even though + mệnh đề: mặc dù 
C. because + mệnh đề: bởi vì 
D. since + mệnh đề: vì
Dịch: Anh ấy không uống bia mặc dù anh ta rất khát.

27 tháng 12 2017

Đáp án A

Câu này thuộc về dạng so sánh hơn

S1 + V + much/less+ short adjective + ER + than + S2

9 tháng 3 2018

Đáp án D

Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ: S1 + adv-er + than + S2

Đáp án A và B sai vì ngay sau vị trí cần điền đã có what nên không thể có which và that nữa.

Đáp án C sai vì more không thể đi cùng với as.

Dịch nghĩa: Anh ấy thực sự xứng đáng với giải thưởng này bởi vì anh ấy thể hiện tốt hơn những gì được mong đợi.

28 tháng 1 2017

Đáp án C

Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.

A.     Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.

B.      Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.

C.     Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.

Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.

8 tháng 4 2018

Chọn A

A. biology (n): sinh học

B. biological (adj): thuộc sinh học, có tính sinh học

C. biologist (n): nhà sinh học

D. biologically (adv): một cách sinh học

Dịch câu:  Anh ấy rất thích nghiên cứu về sinh học từ thời còn đi học.

12 tháng 2 2017

Chọn B

A. harassing (v): quấy rối

B. fidgeting (v): cựa quậy sốt ruột

C. fumbling (v): cầm, nắm vụng về, lóng ngóng

D. flustering (v): làm bối rối

Tạm dịch: Tôi có thể thấy là anh ta đang hồi hộp vì anh ta cứ cựa quậy sốt ruột trên ghế mãi.

2 tháng 4 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

hinder (v): cản trở

resist (v): kháng cự 

prevent (v): ngăn cản

cease (v): ngừng

Tạm dịch: Mặc dù tôi không muốn con trai mình rời khỏi nhà năm 21 tuổi, nhưng tôi không thể làm gì để ngăn cản nó.

Đáp án: C

11 tháng 12 2017

Đáp án C  

look down on/upon: coi thường

look up to: ngưỡng mộ, kính trọng

look out for: để ý, đợi chờ

look into: điều tra, nghiên cứu

Dịch: Jack bị mọi người coi thường vì nghèo

18 tháng 11 2018

C

Kiến thức: Viết lại câu, câu điều kiện

Giải thích:

Tạm dịch: Anh ấy đã lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết đường đã đóng băng. (Hành động lái xe là trong quá khứ)

A. Nếu anh ấy biết đường đã đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe quá nhanh. (Hiện tại anh ấy lái xe quá nhanh)

B. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3

C. Nếu anh ấy biết con đường đã đóng băng, anh ấy hẳn đã không lái xe quá nhanh.

D. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2

23 tháng 1 2017

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Though + S + V = mặc dù

Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.

Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc

However + adj + S + V = cho dù đến thế nào đi nữa

Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. However he tried hard, he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.

Không có cấu trúc với “However” như câu trên.

          C. However he didn’t succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công khó, anh ấy đã cố gắng nhiều.

Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.

          D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.

Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu