K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 2 2017

Đáp án là A.

Cấu trúc so sánh gấp bội:   twice/ three times/ four times. + as much/ many.. + as ....

gross revenues : tổng doanh thu của tài sán góp vốn => là danh từ không đếm được => dùng “much”

17 tháng 11 2018

Đáp án B

as more => as much
Dựa vào cấu trúc so sánh gấp bao nhiêu lần ta có: Times + as Adj (noun) + as (gấp bao nhiêu lần) => đáp án sai là as more vì sau as không thể dùng 1 từ ở dạng so sánh hơn như more (là dạng so sánh hơn của much hoặc many). 
Dịch: Cô ấy là một công nhân có năng lực vì cô ấy làm khối lượng công việc gấp hai lần người khác.

13 tháng 3 2017

Chọn đáp án B

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “believe” (hiện tại) và “carried” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

Ex: They think that she works very hard.

-> It is thought that she works very hard.

-> She is thought to work very hard.

2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Ex: People said that she was very kind.

-> It was said that she was very kind.

-> She was said to be very kind.

Dịch nghĩa: Họ tin rằng một tay sung đã gây ra vụ tấn công.

19 tháng 7 2018

Đáp án D

Giải thích:

A. Phụ nữ có bảo hiểm gần như gấp hai lần nam có bảo hiểm

B. Nhiều nam hơn nữ có bảo hiểm

C. Bảo hiểm được bán cho nữ thì khó bán gấp đôi so với

D. Số đại lí bảo hiểm nam nhiều hơn số bảo hiểm nữ (câu này không có nhắc tới 2 lần nhưng chỉ có câu này là hợp nghĩa) 

Dịch nghĩa: Số đại lý bảo hiểm nam gấp 2 lần số đại lí bảo hiểm nữ

24 tháng 7 2017

Chọn đáp án D

Cấu trúc: S + V + multiple number (half/ twice/ three times/....) + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun (so sánh bội so)

E.g: The yellow skirt costs twice as much as the red one. (Cái váy mầu vàng có giá gấp đôi cái váy màu đỏ.)

Do đó; as much than => as much as

“Tim là một bác sĩ và cậu ấy kiếm được gấp đôi anh trai cậu ấy.”

27 tháng 6 2019

Đáp án D

26 tháng 11 2017

Đáp án : C

Dịch câu: Công ti …. cho cô ấy tuyên bố sự ủng hộ cho sự kiện mới. Thực ra mà nói, cô ấy có quyền làm cái cô ấy muốn hơn bất kì lúc nào.

Forbade(v) ngăn cấm

Authorize(v) ủy quyền

Order(v) ra lệnh

Ta có thể đoán nghĩa chỗ trống để chọn C

empower= authorize (v) trao quyền, ủy quyền 

24 tháng 3 2017

Chọn C

19 tháng 4 2018

Chọn C

13 tháng 3 2017

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng, đại từ quan hệ

Giải thích:

THAT: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề

quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định).

WHEN: Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which

that => when

Tạm dịch: Theo tôi được biết, năm 2007 là năm Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới.