K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 7 2016

từ so sánh đâu có phân biệt thì j đâu bạn , bạn xem kĩ lại câu hỏi xem có sai ko

29 tháng 7 2016

ủa từ so sánh mà cũng phân biệt thì à??? chúng là tính từ mà

18 tháng 2 2016

Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?

Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t  you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: 
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: 
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.

3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian whenas soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex: 
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently

- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha

19 tháng 2 2016

Động từ tobe

(+)  S + tobe + ...

( - ) S + tobe + not + ...

( ? ) Tobe + S + ...

Động từ thường

(+) S + V - es / s + ...                

(  - ) S + don't/doesn't + V +...

(?)  Do/ does + S + V + ...

Yes, S + do/ does

No, S + don't / does

DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...

Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí

14 tháng 12 2016

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

  1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
    Ví dụ: He plays badminton very well
  4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

  • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
  • Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
  • Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
    Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
    Ex: Look! the child is crying.
    Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
    Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
    Ex: He is coming tomrow
    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
    Ex: I am tired now.
    She wants to go for a walk at the moment.
    Do you understand your lesson?
14 tháng 12 2016

I,Thì hiện tại đơn

1. CÁCH DÙNG:

  • Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại

Ex: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

  • Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật

Ex: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)

  • Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

  • Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…

Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
29 tháng 7 2016

nhiều lắm

29 tháng 7 2016

1. So sánh bằng

  • Cấu trúc sử dụng là as .... as

S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun

  • Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English)
  • Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản)

    Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

      S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

      • My house is as high as his.
      • My house is the same height as his.
      • The same...as >< different from...

        Các hình thức so sánh trong tiếng anh

        Bạn có thể đăng ký tham gia khoá học tiếng anh cơ bản tại Academy.vn để hiểu thêm về các hình thức so sánh trong tiếng anh cùng bài tập luyện tập về ngữ pháp tiếng anh. Chỉ với 300,000đ/khoá học/năm. Chương trình tiếng anh tại Academy.vn đã giúp hàng ngàn sinh viên nắm vững kiến thức căn bản tiếng anh cũng như các mẹo làm bài tập về ngữ pháp.

        Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected. ...than I have expected.(A-E)

          2. So sánh hơn kém

          • Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).
          • Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng  đuôi  er.
          • Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
          • Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy®happier; dry®drier; pretty®prettier).
          • Trường hợp đặc biệt: b®ber; friendly®friendlier than/ more friendly than.
          • Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. tính từ
          • Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức:

          S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun

          • Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody...

          Ex: He is smarter than anybody else in the class.

          • Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước  so sánh, công thức:

          S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

          S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

          • Harry’s watch is far more expensive than mine
          • He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

          Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:

            S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

            S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

            • He earns as much money as his father.
            • February has fewer day than March.
            • Their jobs allow them less freedom than ours does.

            Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.

              • Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).
              • Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).

              He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).

                *Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:

                • Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).
                • They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).
                • She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).

                3.  So sánh hợp lý

                • Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.
                • Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:
                • Sở hữu cách

                Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)

                Correct:  His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings)

                • Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

                Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)

                Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)

                • Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

                Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)

                Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher hoc tieng anh (those of = the duties of)

                4.  So sánh đặc biệt

                Sử dụng: far farther further farthest furthest

                • little less least
                • much more most
                • many more most
                • good better best
                • well
                • bad worse worst
                • badly

                Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách

                • further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác
                • The distance from your house to school is farther than that of mine.
                • If you want more/further information, please call to the agent.
                • Next year he will come to the U.S for his further (= more) education

                5. So sánh đa bội

                • Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...
                • Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng cómany/much, học tiếng anh giao tiếp

                This encyclopedy costs twice as much as the other one.

                Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.

                • Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.

                Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.

                We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

                6. So sánh kép

                • Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...
                • Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The

                The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

                The hotter it is, the more miserable I feel.

                • Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more

                The more + S + V + the + comparative + S + V

                The more you study, the smarter you will become.

                • Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.

                The more (that) you study, the smarter you will become.

                The more (that) we know about it, the more we are assured

                • Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi

                The shorter (it is), the better (it is).

                • Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi

                The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).

                  Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:

                    • Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.)
                    • He didn’t seem to be any the worse for his experience. (Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.)
                    • He explained it all carefully, but I was still none the wiser. (Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)

                      Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể. ngữ pháp tiếng anh

                      7.  Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...

                      • Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.
                      • No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:

                      No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

                      No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)

                      Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)

                      • No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)

                        Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when

                          • Vd: Scarely had they felt in love each other when they got maried.

                          Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer + Positive Verb

                          8.  So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật

                          • Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).
                          • Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + nounthành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
                          • Of the two shirts, this one is the prettier

                          9. So sánh bậc nhất

                          • Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:
                          • Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.
                          • Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.
                          • Đằng trước so sánh phải có the.
                          • Dùng giới từ in với danh từ số ít.

                          John is the tallest boy in the family

                          • Dùng giới từ of với danh từ số nhiều

                          Deana is the shortest of the three sisters

                          • Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằngnoun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.

                          One of the greatest tennis players in the world is Johnson.

                          • Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more:

                          unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary

                          • His drawings are perfect than mine.
                          • preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn...
                          • superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn...
                          • inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...
                          17 tháng 4 2020

                          My mother had a business trip to Da Nang last weekend, and I had a chance to visit this

                          beautiful city with her. She worked for one morning, and the rest of the time she took me

                          outside to visit some famous places. The first spot was the Hoi An ancient town, which

                          was a completely different world from the busy roads out there. I took many pictures

                          with the lanterns, the old corners, and enjoyed some of the very delicious food. In the

                          evening, we took a short trip to Dragon Bridge - a symbol of Da Nang City. Since it was

                          Saturday night, we had chance to witness the Dragon head blowing fire and water. It was

                          such a wonderful view, and I was really impressed by that. Next we went around the city

                          to enjoy the nightlife here, and Da Nang was very different from Ho Chi Minh City. Next

                          morning, we woke up pretty early to go to My Khe beach - which is also known as one of

                          the six most beautiful beaches of the world. The sand was white, the water was crystal

                          clear, and the ranges of coconut made the atmosphere seemed so poe. In the afternoon,

                          we visited the Asian Park - Sun World Da Nang Wonder so I could play some interesting

                          games. In the evening, we went to two other famous bridges - the Han River and the

                          Love bridges. Both of them were so beautiful, and it was a pity that we did not have more

                          time to actually enjoy the view. I left Da Nang in regret that night, and I had to admit that

                          Da Nang was such a worthy city to live.

                          18 tháng 4 2020

                          last week , my family went to Nha Trang. We went there with our car. The scenery is very beautiful. We visited a lot of beatiful scenery but for me is still the most special beaches in Nha trang. Blues beach with white sand ,looks awesome .The weather here is a great . We also visited the souvenir shop , i bought some gifts to give to everyone. At lunch, we ate some seafood , they were delicious and beautifully.  Then i and my sister went swimminng , sea water is really cool and fresh . I loved this tour. Thank you my family gave me this tour.

                          tiếp nè:

                          Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl  was young. Her father married again, but the girl’s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen  ordered a hunter to kill Snow White but he couldn’t do it because she was so lovely. He  chased her away instead, and she took refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She  lived with the dwarfs and took care of them and they  loved her dearly. Then one day the talking mirror told the evil queen that Snow White was still alive. She  changed herself into a witch and  made a poisoned apple. She went to the dwarfs’ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which  put her into an everlasting sleep. Finally, a prince  found her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke her up with a kiss. Snow White and the prince  were married and lived happily ever after.

                          k nha bạn!!!

                          18 tháng 4 2020

                          cho 1 l i k e nhé !!

                          15 tháng 4 2018

                          VD : /ea/ : wear      ;        /ia/: ear

                          /s/: meets      ;        /z/: things       ;         /iz/: kisses

                           /t/: looked       ; /d/: learned                 /id/ : wanted

                          Bạn có thể ôn lại tại trng wed vungoi.vn nha

                          VD: Lý thuyết so sánh nhất của tính từ:

                           

                          Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm. Trong câu so sánh nhất, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó:

                           

                          - Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high, big,

                          - Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent....

                          Trong bài học này chỉ đề cập đến dạng so sánh nhất của tính từ ngắn.

                          1. Cấu trúc câu so sánh nhất đối với tính từ ngắn:

                          Ví dụ:

                          - Russia is the biggest country in the world.

                          (Nga là đất nước lớn nhất trên thế giới)

                          - My father is the oldest person in my family.

                          (Bố tôi là người lớn tuổi nhất trong nhà.)

                          - Quang is the tallest in his class.

                          (Quang là người cao nhất trong lớp của anh ấy.)

                          * Lưu ý:

                          Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh nhất, ta thêm “much” hoặc ” by far” vào sau hình thức so sánh.

                          Ví dụ:

                          He is the smartest by far.

                          (Anh ấy thông minh nhất, hơn mọi người nhiều)

                          2. Cách sử dụng tính từ ngắn trong câu so sánh nhất.

                          a. Cách thêm đuôi –est vào tính từ ngắn.

                          Lưu ý:

                          Một số những tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y,le, ow, er” thì áp dụng quy tắc thêm đuôi –est của tính từ ngắn.

                          Ví dụ: simple – simplest , narrow – narrowest , clever – cleverest

                          b. Một sốt tính từ bất quy tắc:

                          Với những tính từ sau, dạng so sánh nhất của chúng sẽ có sự thay đổi.

                          nhấn vào đây để vào wed vungoi.vnKhông nhấn đc thì vào thống kê hỏi đáp của mình nha#học tốt&YOUTUBER&
                          21 tháng 12 2019
                          1Hiện tại đơnHiện tại tiếp diễnTương lai đơn
                          Cấu tạoa. “To be” verb:
                          i. S + am/are/is + …
                          ii. S + am/are/is + not…
                          b. Regular verb:
                          i. S + V(s/es) + …
                          ii. S + do + V + not …
                          Or ii. S + don’t + V…
                          a. S + am/ is/ are + V-ing
                          B. S + am/ is/ are + not + V-ing
                          a. S + will + V
                          b. S + will not + V
                          cách dùnga. thói quen
                          b. Chân lý
                          a. hành động đang xảy ra.
                          b. sự việc nói chung đang diễn ra.
                          c. hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.
                          d. hành động thường được lặp đi lặp lại
                          a. diễn đạt quyết định lúc nói
                          B. Đưa ra yêu cầu, đề nghị, lời mời
                          c. diễn đạt dự đoán vô căn cứ
                          dấu hiệu nhận biếta. Always, usually, often, frequently, sometimes, etc.
                          b. Every day/week/month/year
                          c. Once/twice/three times, a day/week/month/year
                          a. Now, right now, at the moment, at present.
                          b. Look!, listen!, keep silent!
                          a. In + time
                          b. Tomorrow
                          c. Next day/ week/ month/ year
                          d. Think/ believe/ suppose/ perhaps/ probably
                          2How much…?How many…?
                          hình dáng How many shapes are there?
                          kích thước How many inches are in 1 foot?
                          màu sắc How many colors are there?
                          nơi sống How many places have you lived before?
                          giá cảHow much does this book cost? 
                          số lượngHow much hair does she have?
                          cannot count individually/too much to count:
                          - hair - light
                          - dust - rice
                          - dirt
                          - water
                          - liquid
                          - air
                          - gas
                          - thread
                          How many books are there?
                          can count individually:
                          - books
                          - shoes
                          - tables
                          - chickens
                          - light bulbs
                          - grain of rice
                          - strain of hair
                          3aan
                          cách dùng1. before a consonant.
                          - a car, a rock, a bird, a dozen, a hundred, a thousand,
                          a half, a third, a fifth, a day, a week
                          2. before words with 1st syllable starts with the sound
                          of a consonant
                          - a university, a united nation, a union meeting
                          3. before letters with syllable starts with the sound of
                          a consonant (B, C, D, G, J, K, P, Q, T, U, V, W, Y, Z)
                          - a B, a U, a Y, a Z
                          1. before words start with a,e,i,o
                          - an apple, an orange
                          2. before words with 1st syllable starts
                          with the sound of vowels.
                          - an hour, an heir, an honor, an unforgetable gift,
                          an undoable job, an umbrella
                          3. before letters with syllable starts with the
                          sound of vowels. (A, E, F, H, I, L, M, N, O, R, S, X)
                          - an A, an E, an F, etc.
                          - an S.O.S
                          4add -S add-ES add -IES add -VES
                          Regular nouns1 car 2 cars
                          1 dog 2 dogs
                          1 book 2 books
                          1 house 2 houses
                          1 apple 2 apples
                          Ends in S, CH, SH, X, Z1 bus 2 buses
                          1 match 2 matches
                          1 dish 2 dishes
                          1 box 2 boxes
                          1 quiz 2 quizzes
                          Ends in consonant+Yremove Y
                          1 city 2 cities
                          1 baby 2 babies
                          1 story 2 stories
                          1 party 2 parties
                          1 country 2 countries
                          Ends in F, FEremove F/FE
                          1 leaf 2 leaves
                          1 wolf 2 wolves
                          1 life 2 lives
                          1 knife 2 knives
                          exceptions: roof - roofs
                          cliff - cliffs
                          Ends in vowel+Y1 day 2 days
                          1 key 2 keys
                          1 boy 2 boys
                          1 guy 2 guys
                          1 donkey 2 donkeys
                          Ends in consonant+O1 hero 2 heroes
                          1 echo 2 echoes
                          1 tomato 2 tomatoes
                          1 potato 2 potatoes
                          exceptions: piano - pianos
                          photo - photos
                          Irregular Nouns1 man 2 men
                          1 child 2 children
                          1 foot 2 feet
                          1 tooth
                          1 mouse
                          1 person
                          No change1 sheep 2 sheep
                          1 deer 2 deer
                          1 fish 2 fish
                          1 series 2 series
                          1 species 2 species
                          Ends in vowel+O1 zoo 2 zoos
                          1 radio 2 radios
                          1 stereo 2 stereos
                          1 video 2 videos
                          1 kangaroo 2 kangaroos
                                
                          5more thanthe most
                          short adjThe fox is stronger than the cat.Giraffe has the longest neck.
                          longThe cat is more curious than the dog.Cats are the most popular pet.

                          6.

                          1. Let’s go to the movie theater!

                          2. a. What about going for a walk?

                              b. How about going out for lunch?

                          3. Why don’t we watch a movie?

                          4. a. Would you mind opening the door for me?

                              b. Do you mind if I smoke?

                          7. a. How do I get to + place?

                              First, take a left, then a right. Cross the street and you are there.

                              B. Where is the + place/thing?

                              It’s opposite/on the left/right…

                           

                          8CanShould
                          cấu tạoS + can + V + O
                          S + cannot/can't + V + O
                          Can + S + V + O?
                          S+should+V+O
                          S+should not/shouldn't+V+O
                          Should+S+V+O?
                          cách dùng1. Khả năng của người/vật
                          - He can draw manga.
                          2. Xin phép, đề nghị, yêu cầu, gợi ý
                          - Can I use your pencil?

                          1. diễn tả lời khuyên
                          - You should tell the truth.
                          2. nói về suy luận logic
                          - I've studied for the test so I should be ready. 

                          9.

                          Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
                          EX: stops [stops] works [wə:ks]
                          Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
                          EX: misses /misiz/ ; watches [wochiz]
                          Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
                          EX: study - studies; supply-supplies…..

                          4 tháng 1 2020

                          hi Nguyên,nhớ t là ai hum

                          16 tháng 9 2016

                          +/ HTĐ : 

                          S+Vs;es+......

                          +/ HTTD : 

                          S+is/am/are +V-ing

                          +/ QKĐ : 

                          S + was /were + .....

                          +/ HTHT : 

                          S+have/has +....

                          +/ TLĐ : 

                          S+will/shall + Vbare+....

                          16 tháng 9 2016

                          1. Hiện tại đơn

                          - S+V (s/es)

                          2. Hiện tại tiếp diễn

                          - S+be+V-ing

                          3. Quá khứ đơn

                          a) To be

                          - S+was/were+adj...

                          b)Verb

                          - S+V(ed/V2)...

                          4. Hiện tại hoần thành

                          - S+have/has+V3

                          5.Tương lai đơn

                          - S+will/ be going to+V