K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 . Skipping : đang nhảy                          5 . having : đang có 

2 . Swimming : đang bơi                         6 . decorating : đang trang trí

3 . Talking : đang nói                              8 . Buying : đang mua 

4 . Sailing : đang chèo thuyền                9 . Lying : đang nằm 

25 tháng 9 2018

want,need,forget,remember,understand,,love,enjoy.

25 tháng 9 2018

art

ant

ate

any

are

think

thank

thuck

lemons

liking

lesson

little

25 tháng 9 2018

lissen

trunk

and

aer

25 tháng 9 2018

carve 

hold

12 tháng 8 2020

Động Từ :

Put , do , pick , go , get , have , study , sing , catch , dance

Danh từ :

dog , cat , hat , shirt , balloon , print , piano , bass , computer , maracas

12 tháng 8 2020

10 động từ là:go,jum,sing,dance,sleep,water,wash,write,read,cry

9 danh từ là:flower,sand,family,home,house,book,pen,computer,clock

ks nhé!Học tốt!

21 tháng 7 2018

1. Abalone :bào ngư
2. Aligator :cá sấu nam mỹ
3. Anteater :thú ăn kiến

4. Armadillo :con ta tu
5. Ass : con lừa
6. Baboon :khỉ đầu chó
7. Bat : con dơi
8. Beaver : hải ly
9. Beetle : bọ cánh cứng
10. Blackbird :con sáo
11. Boar : lợn rừng
12. Buck : nai đực
13. Bumble-bee : ong nghệ
14. Bunny :con thỏ( tiếng lóng)
15. Butter-fly : bươm bướm
16. Camel : lạc đà
17. Canary : chim vàng anh
18. Carp :con cá chép
19. Caterpillar :sâu bướm
20. Centipede :con rết

21 tháng 7 2018

1. Abalone :bào ngư
2. Aligator :cá sấu nam mỹ
3. Anteater :thú ăn kiến

4. Armadillo :con ta tu
5. Ass : con lừa
6. Baboon :khỉ đầu chó
7. Bat : con dơi
8. Beaver : hải ly
9. Beetle : bọ cánh cứng
10. Blackbird :con sáo
11. Boar : lợn rừng
12. Buck : nai đực
13. Bumble-bee : ong nghệ
14. Bunny :con thỏ( tiếng lóng)
15. Butter-fly : bươm bướm
16. Camel : lạc đà
17. Canary : chim vàng anh
18. Carp :con cá chép
19. Caterpillar :sâu bướm
20. Centipede :con rết

29 tháng 7 2016

nhiều lắm

29 tháng 7 2016

1. So sánh bằng

  • Cấu trúc sử dụng là as .... as

S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun

  • Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English)
  • Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản)

    Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

      S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

      • My house is as high as his.
      • My house is the same height as his.
      • The same...as >< different from...

        Các hình thức so sánh trong tiếng anh

        Bạn có thể đăng ký tham gia khoá học tiếng anh cơ bản tại Academy.vn để hiểu thêm về các hình thức so sánh trong tiếng anh cùng bài tập luyện tập về ngữ pháp tiếng anh. Chỉ với 300,000đ/khoá học/năm. Chương trình tiếng anh tại Academy.vn đã giúp hàng ngàn sinh viên nắm vững kiến thức căn bản tiếng anh cũng như các mẹo làm bài tập về ngữ pháp.

        Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected. ...than I have expected.(A-E)

          2. So sánh hơn kém

          • Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).
          • Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng  đuôi  er.
          • Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
          • Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy®happier; dry®drier; pretty®prettier).
          • Trường hợp đặc biệt: b®ber; friendly®friendlier than/ more friendly than.
          • Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. tính từ
          • Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức:

          S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun

          • Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody...

          Ex: He is smarter than anybody else in the class.

          • Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước  so sánh, công thức:

          S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

          S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

          • Harry’s watch is far more expensive than mine
          • He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

          Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:

            S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

            S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

            • He earns as much money as his father.
            • February has fewer day than March.
            • Their jobs allow them less freedom than ours does.

            Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.

              • Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).
              • Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).

              He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).

                *Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:

                • Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).
                • They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).
                • She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).

                3.  So sánh hợp lý

                • Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.
                • Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:
                • Sở hữu cách

                Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)

                Correct:  His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings)

                • Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

                Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)

                Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)

                • Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

                Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)

                Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher hoc tieng anh (those of = the duties of)

                4.  So sánh đặc biệt

                Sử dụng: far farther further farthest furthest

                • little less least
                • much more most
                • many more most
                • good better best
                • well
                • bad worse worst
                • badly

                Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách

                • further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác
                • The distance from your house to school is farther than that of mine.
                • If you want more/further information, please call to the agent.
                • Next year he will come to the U.S for his further (= more) education

                5. So sánh đa bội

                • Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...
                • Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng cómany/much, học tiếng anh giao tiếp

                This encyclopedy costs twice as much as the other one.

                Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.

                • Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.

                Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.

                We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

                6. So sánh kép

                • Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...
                • Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The

                The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

                The hotter it is, the more miserable I feel.

                • Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more

                The more + S + V + the + comparative + S + V

                The more you study, the smarter you will become.

                • Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.

                The more (that) you study, the smarter you will become.

                The more (that) we know about it, the more we are assured

                • Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi

                The shorter (it is), the better (it is).

                • Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi

                The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).

                  Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:

                    • Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.)
                    • He didn’t seem to be any the worse for his experience. (Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.)
                    • He explained it all carefully, but I was still none the wiser. (Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)

                      Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể. ngữ pháp tiếng anh

                      7.  Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...

                      • Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.
                      • No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:

                      No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

                      No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)

                      Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)

                      • No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)

                        Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when

                          • Vd: Scarely had they felt in love each other when they got maried.

                          Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer + Positive Verb

                          8.  So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật

                          • Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).
                          • Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + nounthành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
                          • Of the two shirts, this one is the prettier

                          9. So sánh bậc nhất

                          • Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:
                          • Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.
                          • Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.
                          • Đằng trước so sánh phải có the.
                          • Dùng giới từ in với danh từ số ít.

                          John is the tallest boy in the family

                          • Dùng giới từ of với danh từ số nhiều

                          Deana is the shortest of the three sisters

                          • Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằngnoun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.

                          One of the greatest tennis players in the world is Johnson.

                          • Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more:

                          unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary

                          • His drawings are perfect than mine.
                          • preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn...
                          • superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn...
                          • inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...
                          19 tháng 10 2018

                          "I often get up at 6.30 a.m. After brushing my teeth and washing my face I usually have breakfast at 7 a.m. I go to work by motorbike and be there at about 8 a.m. I usually start my work at 8:30 a.m. I stop at 11:45 for my lunch in my office. In the afternoon, I finish my work at 5:30, then I go home. I usually have dinner with my family at 7 p.m. Sometimes I go out with my friends until 11 p.m." 

                          Dịch:

                          "Tôi thường thức dậy lúc 6.30 sáng. Sau khi đánh răng và rửa mặt, tôi thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng. Tôi đi làm bằng xe máy và ở đó vào khoảng 8 giờ sáng. Tôi thường bắt đầu công việc lúc 8:30 sáng tại 11 : 45 cho bữa trưa của tôi trong văn phòng của tôi. Vào buổi chiều, tôi hoàn thành công việc của tôi lúc 5:30, sau đó tôi về nhà. Tôi thường ăn tối với gia đình lúc 7 giờ tối. Đôi khi tôi đi chơi với bạn bè cho đến 11 giờ tối "

                          19 tháng 10 2018

                          Thank bạn

                          9 tháng 10 2018

                          "I often get up at 6.30 a.m. After brushing my teeth and washing my face I usually have breakfast at 7 a.m. I go to work by motorbike and be there at about 8 a.m. I usually start my work at 8:30 a.m. I stop at 11:45 for my lunch in my office. In the afternoon, I finish my work at 5:30, then I go home. I usually have dinner with my family at 7 p.m. Sometimes I go out with my friends until 11 p.m. 

                          9 tháng 10 2018

                          Everyday . In the morning , I get up at 6:00 then I brush my teeth and wash my face . Next , I have breakfast with my parents . After that , I go to school . In the afternnon , I go home and take a shower then I have lunch with my brother . In the evening , I go to extra class then I go home and do my homework . After that , I take a shower and brush my teeth . Finally , I go to bed 

                          1 tháng 7 2016

                          Đây là từ về thành viên trong gia đìnhlolang

                          1. Father: bố

                          2. Mother: mẹ

                          3. Son: con trai

                          4. Daughter: con gái

                          5. Parents: bố mẹ

                          6. Child: con

                          7. Husband: chồng

                          8. Wife: vợ

                          9. Brother: anh trai/em trai

                          10. Sister: chị gái/em gái

                          11. Uncle: chú/cậu/bác trai

                          12. Aunt: cô/dì/bác gái

                          13. Nephew: cháu trai

                          14. Niece: cháu gái

                          15. Grandmother (granny, grandma): bà          

                          16. Grandfather (granddad, grandpa): ông

                          17. Grandparents: ông bà

                          18. Grandson: cháu trai

                          19. Granddaughter: cháu gái

                          20. Grandchild: cháu

                          21. Cousin: anh chị em họ

                          22. Boyfriend: bạn trai

                          23. Twin: anh chị em sinh đôi

                          1 tháng 7 2016

                          nhiều thế

                          chịu thui oho

                          chẳng hiểu muốn nói cái j