K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 9 2021

quy ước gen
quả dài:A
quả ngắn : a
Sơ đồ lai

P       quả dài       x        quả ngắn
              AA                          aa
G             A                            a
F1      quả dài       x         quả dài
               Aa                         Aa
G            A,a                         A,a
F2      75% cây quả dài : 25% cây quả ngắn
kết quả
kiểu hình F2 3 quả dài : 1 quả ngắn
kiểu gen của F2  1AA:2Aa:1aa

19 tháng 9 2021

Vì cho đậu quả dài thụ phấn với cây đậu quả ngắn thì đời thứ nhất thu được toàn bộ quả dài

-> tt đậu quả dài trội hoàn toàn so với tt đậu quả ngắn

- quy ước gen : đậu quả dài - A

                         đậu quả ngắn -a

Vì cho lai đậu quả dài với đậu quả ngắn -> F1 nhận 1 loại giao tử A,a

-> kiểu gen F1 là Aa -> F1 dị hợp -> P thuần chủng

Sơ đồ lai:

P: AA ( quả dài ) x aa ( quả ngắn)

G: A                       a

F1: Aa ( 100% quả dài )

F1 x F1: Aa (quả dài) xAa( quả dài)

 G:         A,a                  A,a

F1:  1 AA:2Aa:1aa

        3 quả dài: 1 quả ngắn( 75 % quả dài : 25 % quả ngắn)

 

 

17 tháng 9 2021

Vì đời thứ nhất thu được toàn bộ quả dài 

-> Quả dài tt trội , quả ngắn tt lặn

-Quy ước gen : quả dài A

                          quả ngắn:a

- Sơ đồ lai :

P: AA( quả dài) x aa( quả ngắn)

G: A                        a

F1:  Aa( 100% quả dài )

F1 x F1: Aa ( quả dài ) x Aa( quả dài)

G:          A,a                   A,a

F2: 1 AA:2Aa:1aa

      3 quả dài : 1 quả ngắn( 75% câu quả dài : 25% cây quả ngắn)

     

19 tháng 9 2021

ok

 

26 tháng 9 2021

Bài 1:
Xét tỉ lệ kiểu hình F2: 75% dài:25% ngắn ~3:1

=> dài THT so với ngắn 

Quy ước gen: A dài.              a ngắn 

P(t/c).      AA( dài).     x.     aa( ngắn)

Gp.       A.                         a

F1.        Aa(100% dài)

F1xF1.    Aa( dài).   x.     Aa( dài)

GF1.      A,a.                 A,a

F2:     1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 dài:1 ngắn 

Bài 3:

Xét tỉ lệ F1: \(\dfrac{1329.gai.to}{1331.gai.nho}~\dfrac{1}{1}\)

=> Sinh ra 2 loại giao tử: 2=2.1

Gọi  A ( tính trạng trội )       a( tính trạng lặn)

=> kiểu gen P:   Aa x aa

Giả sử1: gai to THT so với gái nhỏ

Quy ước gen: A gai to                a gai nhỏ

P.      Aa( gai to).       x.       aa( gai nhỏ)

Gp.    A,a.                               a

F1:   1Aa:1aa

kiểu hình: 1 gai to:1 gai nhỏ

Giả sử 2: gai nhỏ THT so với gai to

P.      Aa( gai nhỏ).   x.       aa( gai to)

Gp.    A,a.                       a

F1:    1gai to:1 gai nhỏ

22 tháng 11 2016

Theo đề bài, cây P dị hợp hai cặp gen có kiểu hình lá dài, quăn; mà kiểu gen dị hợp luôn biểu hiện kiểu hình trội. Vậy lá dài và lá quăn là hai tính trạng trội so với lá ngắn và lá thẳng.

Quy ước:

  • A- lá dài > a- lá ngắn
  • B- lá quăn > b- lá thẳng

Cây P có lá ngắn, thẳng (aa và bb ) tức có kiểu gen ab/ab, cây này chỉ tạo một loại giao tử mang hai gen lặn ab => kiểu hình ở con lai F1 do giao tử của cây P dị hợp quyết định.

+ Xét cây F1 có lá dài, quăn (2 tính trạng trội). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử AB.

+ Xét cây F1 có lá ngắn, thẳng (2 tính trạng lặn). Suy ra cây P dị hợp phải tạo được giao tử ab.

Vậy cây P dị hợp đã tạo được hai loại giao tử là AB và ab; tức có kiểu gen AB/ab

Sơ đồ lai:

P: AB/ab (lá dài, quăn) x ab/ab (lá ngắn, thẳng)

GP: AB, ab ab

F1: kiểu gen AB/ab : ab/ab (kiểu hình 50% lá dài, quăn : 50% lá ngắn, thẳng)

17 tháng 7 2018

Quy ước :-Gen A quy định tính trạng thân dài

-Gen a quy định tính trạng thân ngắn

-Vì đời con F1 sinh ra toàn lợn lông dài nên sẽ có KH là AA hoặc Aa

SĐL:

P : ♂ AA(lông dài) x ♀ aa(lông ngắn)

GP: A a

F1: 100% Aa

\(\Rightarrow\)Vậy đời con F1 có KH là Aa

22 tháng 11 2021

Tham khảo

 

F1: 100% quả to màu xanh

Suy ra: quả to, màu xanh là tính trạng trội so với tính trạng quả nhỏ, màu vàng

+ Quy ước: A: quả to, a: quả nhỏ

B: quả xanh, b: quả vàng

+ F2 có 1 to, vàng : 2 to, xanh : 1 nhỏ, xanh = 4 tổ hợp

→→ mỗi bên F1 cho 2 giao tử, mà có 2 tính trạng do 2 gen quy định

→→ 2 gen cùng nằm trên 1 NST →→ di truyền liên kết

+ F2 ko xuất hiện KH nhỏ, vàng (ab/ab) →→ F1 ko có giao tử ab

→→ F1 có KG là: Ab/aB

+ P: to, vàng x nhỏ, xanh

Ab/Ab x aB/aB

F1: 100% Ab/aB: to, xanh

+ F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB

F2: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB

KH: 1 to, vàng : 1 to, xanh : 1 nhỏ, xanh

22 tháng 11 2021

sơ đồ 

BÀI 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP