K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2015

\(pt\Leftrightarrow x^3+6x^2+12x+8=-4x^3\)

<=> \(\left(x+2\right)^3=-4x^3\)

<=> \(x+2=\sqrt[3]{-4}x\)

<=> \(x\left(1-\sqrt[3]{-4}\right)=-2\)

<=> \(x=\frac{2}{\sqrt[3]{-4}-1}\)

6 tháng 10 2019

pt <=>\(\sqrt{6x^2-12x+7}-\left(x^2-2x\right)=0\)

<=>\(\sqrt{6\left(x^2-2x+1\right)+1}-\left(x^2-2x+1\right)+1=0\)

<=> \(\sqrt{6\left(x-1\right)^2+1}-\left(x-1\right)^2=-1\)

Đặt \(\left(x-1\right)^2=a\left(a\ge0\right)\)

\(\sqrt{6a+1}-a=-1\)

<=> \(\sqrt{6a+1}=a-1\)

=> \(6a+1=a^2-2a+1\)

<=> \(a^2-2a-6a+1-1=0\)

<=>\(a^2-8a=0\) <=>a(a-8)=0

=> \(\left[{}\begin{matrix}a=0\\a=8\end{matrix}\right.\) <=>\(\left[{}\begin{matrix}\left(x-1\right)^2=0\\\left(x-1\right)^2=8\end{matrix}\right.\) <=> \(\left[{}\begin{matrix}x=1\left(ktm\right)\\x=2\sqrt{2}+1\left(tm\right)\\x=1-2\sqrt{2}\left(tm\right)\end{matrix}\right.\)

9 tháng 10 2019

阮芳邵族 bạn có thể thấy trong căn luôn > hoặc = 1 => bt trong căn >0

=>luôn t/m với mọi x.

4 tháng 9 2015

Điều kiện xác định phương trình \(-2\le x\le2.\)

Phương trình tương đương với \(3x-2=0\)  hoặc

\(\frac{1}{\sqrt{2x+4}+2\sqrt{2-x}}=\frac{2}{\sqrt{9x^2+16}}\leftrightarrow\sqrt{9x^2+16}=2\sqrt{2x+4}+4\sqrt{2-x}\)

 

Trường hợp 1. \(3x-2=0\leftrightarrow x=\frac{3}{2}.\)

Trường hợp 2. \(\sqrt{9x^2+16}=2\sqrt{2x+4}+4\sqrt{2-x}\).

Ta đánh giá vế trái như sau: theo bất đẳng thức Bunhia \(\sqrt{9x^2+16}\ge\sqrt{6}x+\frac{4}{\sqrt{3}}\).

Mặt khác vế phải không vượt quá \(\sqrt{3+2\sqrt{2}}\cdot\sqrt{\frac{8x+16}{3+2\sqrt{2}}}+\sqrt[4]{2}\cdot\sqrt{\frac{32-16x}{\sqrt{2}}}\le\sqrt{6}x+\frac{4}{\sqrt{3}}\)

Vì vậy ta có dấu bằng xảy ra, hay \(x=\frac{4\sqrt{2}}{3}.\)

4 tháng 9 2015

Trần Thị Diễm Quỳnh ảo tưởng sức manh ak

23 tháng 9 2021

\(1+\dfrac{1}{\sqrt{x^2-1}}=\dfrac{35}{12x}\left(x< -1;1< x\right)\)

Với \(x< -1\) thì pt vô nghiệm

Xét \(x>1\)

\(PT\Leftrightarrow x+\dfrac{x}{\sqrt{x^2-1}}=\dfrac{35}{12}\left(nhân.x.2.vế\right)\\ \Leftrightarrow x^2+\dfrac{x^2}{x^2-1}+\dfrac{2x^2}{\sqrt{x^2-1}}=\dfrac{1225}{144}\\ \Leftrightarrow\dfrac{x^4}{x^2-1}+\dfrac{2x^2}{\sqrt{x^2-1}}=\dfrac{1225}{144}\\ \Leftrightarrow\left(\dfrac{x^2}{\sqrt{x^2-1}}\right)^2+\dfrac{2x^2}{\sqrt{x^2-1}}-\dfrac{1225}{144}=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\dfrac{x^2}{\sqrt{x^2-1}}=\dfrac{25}{12}\left(tm\right)\\\dfrac{x^2}{\sqrt{x^2-1}}=-\dfrac{49}{12}\left(ktm\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\dfrac{x^4}{x^2-1}=\dfrac{625}{144}\\ \Leftrightarrow144x^4-625x^2+625=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{5}{3}\left(tm\right)\\x=\dfrac{5}{4}\left(tm\right)\\x=-\dfrac{5}{4}\left(tm\right)\\x=-\dfrac{5}{3}\left(tm\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{5}{3}\\x=\dfrac{5}{4}\end{matrix}\right.\)

 

24 tháng 9 2017

(Các phần giải thích học sinh không phải trình bày).

Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Chia hai vế của pt 2 cho √2 để hệ số của x bằng nhau)

Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Trừ từng vế của hai phương trình)

Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

 Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Chia hai vế pt 2 cho √2 để hệ số của y đối nhau)

Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Hệ số của y đối nhau nên cộng từng vế của 2 pt)

Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Kiến thức áp dụng

Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

1) Nhân hai vế của phương trình với mỗi hệ số thích hợp (nếu cần) sao cho hệ số của một trong hai ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.

2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).

3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho và kết luận.

a: \(\Leftrightarrow\left(-x+3\right)\left(x+6\right)=18\)

\(\Leftrightarrow-x^2-6x+3x+18-18=0\)

\(\Leftrightarrow-x\left(x+3\right)=0\)

=>x=0 hoặc x=-3

b: \(\Leftrightarrow x\left(3x^2+6x-4\right)=0\)

\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\3x^2+6x-4=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x^2+2x-\dfrac{4}{3}=0\end{matrix}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\\left(x+1\right)^2=\dfrac{7}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x\in\left\{0;\dfrac{\sqrt{21}}{3}-1;\dfrac{-\sqrt{21}}{3}-1\right\}\)

c: =>x(3x-5)=0

=>x=0 hoặc x=5/3

d: =>(x-2)(x+2)=0

=>x=2 hoặc x=-2