K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 12 2018

Đáp án D

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA : yAa : zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền 

Tần số alen 

Cách giải:

Thế hệ thứ nhất có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1

Thế hệ thứ 2 có cấu trúc di truyền: 0,72AA + 0,16 Aa + 0,12aa = 1

Tính tần số alen ở thế hệ thứ 2: 

không đổi →  tần số Aa giảm 1 nửa →  tự thụ phấn Vậy quần thể có cấu trúc di truyền 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa = 1 tự thụ phấn 1 lần; tỷ lệ Aa = 0,08

23 tháng 10 2019

Đáp án: B

Quần thể thực vật cân bằng di truyền

F1: q(a) = 0,2; p(A) = 0,8

=> F1: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

F2: 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa

Có ở F2 q(a) = 0,2; p(A) = 0,8

<=> tần số alen không đổi

Kiểu gen Aa = 0,16 = 1 2  tỉ lệ Aa ở F1

Kiểu gen AA = 0,72 = 0,64 + 0,32 . 1 4

Kiểu gen aa = 0,12 = 0,04 + 0,32 .  1 4

=> Vậy từ F1 tạo ra F2 bằng cách tự thụ phấn bắt buộc

F2 tạo F3 tương tự

Vậy F3: 0,76AA : 0,08Aa : 0,16aa

22 tháng 5 2019

Thế hệ thứ 1: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aA.

Thế hệ thứ 2:  P A = 0 , 72 + 0 , 16 2 = 0 , 8 ⇒ q a = 0 , 2

Tần số alen không đổi, thành phần kiểu gen: Aa giảm một nửa sau 1 thế hệ => Tự thụ phấn.

=> Thế hệ thứ 3: Aa = 0.16 : 2 = 0,08.

Chọn B

18 tháng 11 2019

Đáp án C

Quần thể đạt cân bằng di truyền có (a) = 0,2; p(A) = 0,8

→ cấu trúc di truyền: 0,04 aa: 0,32 Aa: 0,64 AA.

Thế hệ thứ 2: 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa

Tần số alen: (a) = 0,2; p(A) = 0,8.

Ta có tần số alen thế hệ ban đầu và thế hệ thứ 2 không thay đổi trong đó tỉ lệ giảm của kiểu gen dị hợp = tỉ lệ tăng của kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen đồng hợp trội → quần thể ban đầu xét là quần thể tự thụ phấn

Cấu trúc di truyền về kiểu gen của quần thể ở thế hệ thứ 3

Aa = 0,16/2 = 0.08

AA = 0,72 + 0,08/2 = 0, 76

aa = 0,12 + 0,08/2 = 0,16

31 tháng 1 2017

Đáp án C.

Quần thể F1 ở cân bằng di truyền có câu trúc:

0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

Mà F2: 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa

Nhận thấy 0,32 = 2 x 0,16

=> Từ  F1 tạo ra F2 bằng quá trình tự thụ phấn.

Thật vậy, F1 tạo ra F2 bằng cách tự thụ phấn.

26 tháng 4 2018

Đáp án C.

Quần thể F1 ở cân bằng di truyền có câu trúc:

0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

Mà F2: 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa

Nhận thấy 0,32 = 2 x 0,16

=> Từ  F1 tạo ra F2 bằng quá trình tự thụ phấn.

Thật vậy, F1 tạo ra F2 bằng cách tự thụ phấn.

29 tháng 7 2017

Đáp án B

Quần thể 1: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa à A = 0,4; a = 0,6

Quần thể 2: 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa à A = 0,8; a = 0,2

Quần thể 2 di cư vào quần thể 1 với tốc độ 20%

- Sau 1 thế hệ: quần thể 1 có

Quần thể 2 do tốc độ di cư là như nhau nên tần số tương đối các alen là không thay đổi.

- Sau 2 thế hệ: quần thể 2 có

29 tháng 10 2017

Đáp án B

Quần thể 1: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa à A = 0,4; a = 0,6

Quần thể 2: 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa à A = 0,8; a = 0,2

Quần thể 2 di cư vào quần thể 1 với tốc độ 20%

- Sau 1 thế hệ: quần thể 1 có

Quần thể 2 do tốc độ di cư là như nhau nên tần số tương đối các alen là không thay đổi.

- Sau 2 thế hệ: quần thể 2 có

 

9 tháng 8 2019

Đáp án D

-Tần số alen của quần thể là:

A= 0,5625+ 0,375/2 = 0,75

a = 1- 0,75 = 0,25

-Ở thế hệ xuất phát tần số alen A ở đực là 0,9 → tần số alen A ở cái là 0,75.2 – 0,9 = 0,6

→Tỉ lệ AA ở thế hệ xuất phát là 0,9 . 0,6 = 0,54AA.

5 tháng 5 2018

Đáp án A

Tần số alen A ở thế hệ thứ 2:

pA = 0,5625 + 0,375/2 = 0,75

qa = 1 - 0,75 = 0,25

Ở thế hệ thứ nhất, tỉ lệ giao tử đực mang alen A là 0,9

→ tỉ lệ giao tử đực mang alen a là 0,1.

Gọi tỉ lệ giao tử cái mang alen A là x, tỉ lệ giao tử cái mang alen a là 1 - x.

Sau khi ngẫu phối ta có:

pA = 0,9x + [0,9.(1-x) + 0,1x]/2 = 0,75

→ x = 0,6.

Vậy thành phần kiểu gen của quần thể thứ nhất là:

0,54AA : 0,42Aa : 0,04aa = 1