K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2022

1Đây là ba lô của tôi 2. Jenny đâu là hành lý 3. Tôi ăn khoai tây nghiền, không phải sushi

1 tháng 5 2022

1.Here is my backpack. 2.Jenny where is my luggage 3.I eat mashed potatoes and not sushi

30 tháng 4 2022

1. This is mashed potatoes and here is a pizza

2. This is my backpack

3. Jenny is in the subway

                    :P

30 tháng 4 2022

1.Это пюре, а вот пицца

➙This is mashed potatoes and here is a pizza.

2.Это мой рюкзак

➙This is my backpack.

3.Дженни в метро

➙Jenny is in the subway.

 
11 tháng 5 2017

Heaven and earth to use the flowers of the universe

Nhớ tick nhaeoeo

28 tháng 11 2018

sao mà viết đc

28 tháng 11 2018

hầu hết trong SBT review 2 bạn ak

8 tháng 12 2016

uppy

17 tháng 12 2021

What are you doing ?

Do you i-cream ?

Do you full color ?

HT

17 tháng 12 2021

lên gu gồ nha bn

17 tháng 12 2021

1.1. The simple present tense: (Thì hiện tại đơn)

a. To be: am/ is/ are

(+) S + am/ is/ are …

Ex: She (be) …is…… a student.

(-) S + am/ is/ are + not…

(?) Am/ Is/ Are + S + …

b. Ordinary Verbs

(+) S + V s/ es …

Ex: He (go) …goes … to school every day

(-) S + do/ does + not + verb– inf.

Ex: I do not go to school./ He does not go to school.

(?) Do/ Does + S + Verb (bare – inf ) …?.

Ex: Do you go to school?/ Does he go to school?

  • Trong câu thường có các trạng từ: always , usually , often , sometimes , never , every …

1.2. The present progressive tense (Thì Hiện tại tiếp diễn)

(+) S + am/ is/ are + V – ing …

(-) S + am/ is/ are + not + V – ing …

(?) Am/ Is/ Are + S + V – ing …?.

  • Thường có các trạng từ ở cuối câu: Now, at present, at the moment, right now, at this time …và Look!, Listen!, Be careful!, Be quite!, …..ở đầu câu.

1.3. The simple future tense (Thì tương lai đơn)

(+) S + will/ shall + V (bare – inf) …

(-) S + won’t/ shan’t + V (bare – inf) …

(?) Will/ Shall + S + V (bare – inf)…?.

Yes, S + will/ shall. No, S + won’t/ shan’t.

- Thường có các trạng từ: soon, tomorrow, tonight, next week / month / year … one day, …

2. Comparative of adjectives (so sánh của tính từ)

2.1. Comparative: (so sánh hơn)

- Short adjs: Adj.- er + than

- Long adjs: More + adj. + than

2.2. Superlatives: (so sánh nhất )

- Short adjs: The + adj + est …

- Long adjs: The most + adj…

3. Exclamatory sentence (câu cảm thán)

+ What + a/ an + adj + sing. Noun !

Ex: This room is very dirty à What a dirty room !

+ What + adj + plural N ! ( danh từ số nhiều )

Ex: The pictures are very beautiful à What beautiful pictures !

+ What + adj + uncount N ! (danh từ không đếm được)

Ex: The milk is sour àWhat sour milk !

- Bỏ "very , too, so, fairly, extremtly, quite" nếu có.

4. Hỏi và trả lời về khoảng cách:

Q: How far is it from...... to...?

A: It's ( about ) + khoảng cách.

5. Hỏi và trả lời về phương tiện:

How + do/ does + S + V (bare – inf)...?.

S + V +... + by + phương tiện/ (on foot)

6. Hỏi và trả lời về nơi chốn:

Where + do/ does + S + V (bare – inf)...?.

S + V +...+ nơi chốn.

7. Hỏi và trả lời về lý do:

Why + do/ does + S + V (bare – inf)...?.

S + V +... because + S + V + lý do.

8. Hỏi và trả lời về tính thường xuyên:

How often + do/ does + S + V – inf...?

S + adv. + V.........

  • Trong câu thường có: Once, twice, three times a week,..., every ,...

9. Hỏi và trả lời về thời gian:

* Hỏi giờ: What time is it ? = What 's the time ?.

  • Giờ đúng: It's + giờ + o'lock.
  • Giờ hơn: It's + giờ + phút/ It's + phút + past +giờ.
  • Giờ kém: It's + giờ + phút/ It's + phút + to + giờ

* Hỏi giờ của các hành động What time + do/ does + S + V – inf...?

S + V(s/es) + at + giờ.

10. Hỏi và trả lời về số lượng:

Q1: How many + N s + do/ does + S + V– inf...?.

Q2: How many + N s + are there +............ -?

A: There is/ are + số đếm + N(s)

S + V + số đếm + N(s)

11. Hỏi và trả lời về đồ vật, nghề nghìệp, môn học, trò chơi:

What (subject/ class/ sport/...) + do/ does + S + V...?

S + V...

12. Hỏi và trả lời về giá cả:

How much + do/ does + N(s) + cost ? = How much + is it ?/ How much are they ?

N(s) + cost(s) + số tiền = It is + giá tiền/ They are + giá tiền

13. Hỏi về thời gian:

When + do/ does + S + V ( bare – inf )...?

S + V(s/es) +... (on + thứ/ in + tháng , năm)

14. Trạng từ thường diễn:

always, usually, often, sometimes never... đứng trước động từ thương, đứng sau động từ tobe

15. Would you + to – inf/ Noun...?

16. Is there a/ an...? Are there any...?

17. Prepositions: under, near, next to, behind, between, opposite, in front of...

18. What about/ How about + V – ing...? = Why don't we +V-inf...?

19. Let's + V–inf ? = Shall we + V– inf....?

20. I'd + to – inf = I want + to – inf...

21. Enjoy + V- ing = + V- ing/ to- inf...

22. Should + V– inf. = Ought to + V– inf

23. Tính từ ghép (Coumpound adjectives):

Number + sing. N = Compound adjective.

Ex: A summer vacation lasts 3 months -> A 3 – month summer vacation.

24. Comparison of Nouns (so sánh của danh từ)
­

  • So sánh nhiều hơn của danh từ đếm được: S1+ V(s/es) + more + Ns + than + S2
  • So sánh nhiều hơn của danh từ không đếm được: S +V(s/es) + more + uncount.N+ than+S2
  • So sánh ít hơn của danh từ đếm được:S + V(s/es) + fewer + N s + than + S2
  • So sánh ít hơn của danh từ không đếm được: S + V(s/es) + less + N + than + S2.

­Ex: He works 72 hours a week. His wife works 56 hours a week.

He works more hours than his wife.

His wife works fewer hours than he.

Ex: I drink two cups of tea. Lan drinks three cups of tea a day.

I drink less tea than Lan.

Lan drinks more tea than I

- Phrases: on the left/ right, in the middle, different from, interested in, at the back of, on the shelves, on the racks, be good at, learn about

lên gg tra nhiều đề lắm 

3 tháng 1 2021

ktr r mà chưa phát ^( ‘‿’ )^

cậu nhớ câu hỏi ko

 

28 tháng 1 2019

In Ha Noi, the number of death by traffic accident is considered as large as the number of death by plague. There's about more than 30 people die everyday.

With the traffic conditions in Ha Noi, accident is object to happen. The roads are too narrow to travel easily. Moreover, many pot-holes can appear everywhere to threaten the goers. On the roads, there're sometimes the illogical roundabouts. They are not only useless, but also make the traffic more chao. To solve this problem, we only have one way, it's improving the road. However, it is impossible for the government to widen the roads because of limited land. Whenever theroads are repaired, the traffic is more dangerous with the unfinished structures. People still travel on the repairing roads, and the roads are more and more narrow. We also can build the tunnels but it is very costly. Viet Nam has to borrow money from other countries and no one knows when the government can pay it back. As you know, Ha Noi is a monsoonal tropical country, it has a lot of rain every year. During the rainy season, the roads are flooded because all the waste pipes are stuck by rubbish and become very dirty.

In addition, the tense of Ha Noi people is poor. The roads in the cities are choked with so many vehicles such as motorbikes, bicycles, taxies, buses, cyclos and pedestrians because people do not follow the laws well. They even don't obey the traffic lights or signs. Children are taught about traffic laws while adults are breaking it. Now, the government gives many new strict laws to improve the present posture. Polices are more active than they used to. Everyone travel on

motorbike wears helmet naturally without any enforcement. The traffic is better and better day by day.

In conclusion, with many measures now, the traffic in Ha Noi will be good one day. The poor conditions Ha Noi can solve this problem by the development of economic.

=> Bài dịch: Tại Hà Nội, số người chết do tai nạn giao thông được coi là lớn như số người chết do bệnh dịch hạch. Có khoảng hơn 30 người chết mỗi ngày.

Với điều kiện giao thông tại Hà Nội, tai nạn luôn là mục tiêu xảy ra. Các con đường quá hẹp để đi lại dễ dàng. Hơn nữa, nhiều ổ-gà có thể xuất hiện ở khắp mọi nơi để đe dọa người đi đường. Trên những con đường, có đôi khi là những vòng xuyến vô lý. Chúng không chỉ là vô ích, mà còn làm cho giao thông hỗn loạn hơn. Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi chỉ có một cách, đó là cải thiện lại con đường. Tuy nhiên, nó là không thể cho chính phủ để mở rộng các con đường giao thông bởi vì bị giới hạn về đất đai. Bất cứ khi nào những con đường được sửa chữa, giao thông còn nguy hiểm hơn với những công trình đang dang dở. Mọi người vẫn đi lại trên những con đường đang sửa chữa, và những con đường này thì rất nhiều và hẹp hơn. Chúng tôi cũng có thể xây dựng cácđường hầm nhưng nó rất là tốn kém. Việt Nam phải vay tiền từ các nước khác và không ai biết khi nào chính phủ có thể trả lại tiền. Như bạn đã biết, Hà Nội là một nước nhiệt đới gió mùa, nó có rất nhiều mưa mỗi năm. Trong mùa mưa, những con đường đang bị ngập lụt bởi vì tất cả các ống dẫn chất thải đang bị mắc kẹt bởi rác và trở nên rất bẩn.

Ngoài ra, tình hình của người Hà Nội nói chung là nghèo. Các con đường trong thành phố đều đông nghẹt với rất nhiều loạixe như xe máy, xe đạp, taxi, xe buýt, xe xích lô và người đi bộ bởi vì người dân không tuân theo các qui định. Họ thậm chí không tuân theo đèn giao thông hoặc các dấu hiệu. Trẻ em được dạy về luật giao thông trong khi người lớn đang phávỡ nó. Bây giờ, chính phủ đưa ra nhiều luật lệ nghiêm ngặt mới để cải thiện tình hình hiện tại. Công an luôn tích cực hơnso với trước đây. Mọi người đi xe máy đội mũ bảo hiểm một cách tự nhiên mà không có bất kỳ sự ép buộc nào. Các giao thông đang tốt hơn và tốt hơn từng ngày.

Kết luận, với nhiều biện pháp nghiệp vụ, giao thông tại Hà Nội sẽ trở nên tốt hơn vào một ngày nào đó. Tình trạng nghèo nàn ở Hà Nội là vấn đề có thể giải quyết bởi sự phát triển của nền kinh tế.

28 tháng 1 2019

bài ngắn hơn

Traffic safety and traffic that the world now needs to pay attention. it is not only the most important factors crucial to the development and survival of a nation, a territory but a junction of trade between regions of countries, cultures on world together. In advanced countries, the situation and development of their traffic is quite developed with a dense transport network and is regulated, but in Vietnam, … Urban transport situation in Vietnam is extremely chao. On average there are thousands of cases every year in traffic accidents, causing serious loss of life and property. Despite being upgraded and renovated several times but the transport system of Vietnam has not improved as much. Traffic jams occur repeatedly in large cities damaging hundreds of billion per year, not only that the injuries related to traffic accidents is also increasing, especially head injuries , spine. Circulation of vehicles on roads, railways, waterways each year but with increasing road infrastructure can present data to help the traffic situation.

=> Bài dịch: An toàn giao thông là vấn nạn mà các nước trên toàn thế giới đang cần phải chú ý nhiều hơn. Nó không chỉ là yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự phát triển và tồn tại của một quốc gia, một vùng lãnh thổ mà là một mối liên kết trong thương mại giữa các vùng của quốc gia, là phương tiện kết nối các nền văn hóa trên thế giới. Ở các nước tiên tiến, tình hình và phát triển giao thông của họ đang khá phát triển với một mạng lưới giao thông dày đặc và vô cùng quy củ, nhưng ở Việt Nam, … tình hình giao thông đô thị tại Việt Nam có thể nói là vô cùng hỗn loạn. Tính trung bình có hàng ngàn trường hợp tai nạn giao thông đáng thương tâm xảy ra tại Việt Nam, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và của. Mặc dù đang được nâng cấp và được trùng tu nhiều lần nhưng hệ thống giao thông của Việt Nam chưa được cải thiện nhiều. Ùn tắc giao thông xảy ra nhiều lần ở các thành phố lớn không chỉ làm thiệt hại hàng trăm tỷ đồng mỗi năm mà còn gây ra các tổn thương nghiêm trọng về sức khỏe như chấn thương đầu, cột sống,… . Lưu thông trên đường bộ, đường sắt, đường sông mỗi năm một tăng nhưng cơ sở hạ tầng lại chưa được quan tâm một cách đúng mức dẫn đến cung không đủ cầu. Đây chính là mối quan tâm nà nhà nước và chính phủ việt Nam phải tìm ra hướng giải pháp nhanh chóng.