K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 1 2022

C

17 tháng 11 2016

a).Phương trình chữ:

Kali + oxi ===> kali oxit

b). Phương trình hóa học:

K + O2 ===> K2O

4K + O2 ===> 2K2O

Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử:

K : O2 : K2O=4 : 1 : 2

c). Công thức hóa học về khối lượng trong phản ứng:

\(m_K\) + \(m_{O_2}\) = \(m_{K_2O}\)

d). \(m_K\) + \(m_{O_2}\) = \(m_{K_2O}\)

7,8 + \(m_{O_2}\) = 9,4

=> \(m_{O_2}\) = 9,4 - 7,8 = 1,6 (g)

17 tháng 11 2016

a/ PTHH chữ: kali + oxi ===> kali oxit

b/ PTHH: 4K + O2 ===> 2K2O

Tỉ lệ : 4 : 1 : 2

c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

=> mK + mO2 = mK2O

d/ Theo phần c, ta có

mK + mO2 = mK2O

=> mO2 = mK2O - mK = 9,4 - 7,8 = 1,6 gam

7 tháng 1 2022

A

7 tháng 1 2022

Đáp án D

Liên kết giữa các nguyên tử không đổi

Tổng số lượng các phân tử không đổi ( Định luật bảo toàn nguyên tố)

Tổng khối lượng các chất tham gia và sản phẩm không đổi ( Định luật bảo toàn khối lượng)

-Tổng các sản phẩm bằng tổng các chất tham gia.

17 tháng 1 2022

-Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Đề 17:1) Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 2,5 phân tử khối của phân tử oxi, X là nguyên tố nào?2) Thêm 5 đvC cho khối lượng nguyên tử của nguyên tố X để nguyên tử khối của nó bằng hai lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào ?3) Khi phân hủy hoàn toàn 2,45g Kaluclorat ( KClO3) thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua ( KCl)a) Viết phương trình phản ứngb) Khối lượng của kaluclorua thu...
Đọc tiếp

Đề 17:
1) Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 2,5 phân tử khối của phân tử oxi, X là nguyên tố nào?
2) Thêm 5 đvC cho khối lượng nguyên tử của nguyên tố X để nguyên tử khối của nó bằng hai lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào ?
3) Khi phân hủy hoàn toàn 2,45g Kaluclorat ( KClO3) thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua ( KCl)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Khối lượng của kaluclorua thu được là bao nhiêu ?
4) Cho CTHH: MgCl2, H2O, Ba2O, KOH, CO3. Hãy chỉ ra công thức hóa học viết sau và sửa lại cho đúng.
5) Hãy cho biết 48g khí oxi có:
a) Bao nhiêu mol khí oxi?
b) Thể tích là bao nhiêu lít ( đktc) ?
c) có bao nhiêu phân tử hidro?
7) Cho sơ đồ phản ứng sai:
Fe2O3 + H2 → Fe + H2O
a) lập Phương trình hóa học trên.
b) cho 16g Fe2O3 tham gia phản ứng. Tính thể tích khi H2 ( đktc) cần dung cho phản ứng trên và khối lượng Sắt tạo thành sau phản ứng.

0
2 tháng 5 2022

a,hoàn thành PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử (phân tử) các chất trong phản ứng hóa học sau

- 2Mg + O2 --to->  2MgO

=>2:1:2

- 4Fe +3 O2 -to--> 2Fe2O3

4:3:2

b, -Tính khối lượng mol của Al2O3

=>MAl2O3=102đvC

- Số mol của 20,4g Al2O3, 2,24 lít   CO2 (đktc)

=>n Al2O3=2mol

n CO2=0,1 mol

25 tháng 12 2021

MY = 82.2 = 164 (g/mol)

\(m_{Ca}=\dfrac{164.24,39}{100}=40\left(g\right)=>n_{Ca}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)

\(m_N=\dfrac{17,07.164}{100}=28\left(g\right)=>n_N=\dfrac{28}{14}=2\left(mol\right)\)

\(m_O=\dfrac{58,54.164}{100}=96\left(g\right)=>n_O=\dfrac{96}{16}=6\left(mol\right)\)

=> CTHH: Ca(NO3)2

8 tháng 1 2022

Câu 10. Định luật bảo toàn khối lượng được giải thích dựa trên cơ sở:

A. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng hóa học không đổi

B. Số nguyên tố mỗi chất luôn biến đổi

C. Số chất trong phản ứng hoá học được bảo toàn

D. Số phân tử mỗi chất được bảo toàn trong phản ứng hoá học

3. Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:a.                  0,1mol nguyên tử Hb.                 10 mol phân tử H2Oc.                  0,25 mol phân tử CH44. Hãy xác định khối lượng mol của những lượng chất sau:a.                  1 mol phân tử CuOb.                 1 mol phân tử Fe2(SO4)3  c.                  N phân tử C2H25. Hợp chất đồng (II) sunfat có phân tử gồm 1Cu, 1S, 4O.a.     Tìm CTHH của hợp...
Đọc tiếp

3. Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:

a.                  0,1mol nguyên tử H

b.                 10 mol phân tử H2O

c.                  0,25 mol phân tử CH4

4. Hãy xác định khối lượng mol của những lượng chất sau:

a.                  1 mol phân tử CuO

b.                 1 mol phân tử Fe2(SO4)3 

c.                  N phân tử C2H2

5. Hợp chất đồng (II) sunfat có phân tử gồm 1Cu, 1S, 4O.

a.     Tìm CTHH của hợp chất trên.

b.     Tính khối lượng mol của phân tử trên.

c.      Tính số mol nguyên tử đồng và nguyên tử oxi có trong 1mol phân tử đồng (II) sunfat.

1
11 tháng 1 2022

Bài 3:

\(a,Số.nguyên.tử.H=0,1.6.10^{23}=6.10^{22}\) ( nguyên tử )

\(b,Số.phân.tử.H_2O=10.6.10^{23}=6.10^{24}\left(phân.tử\right)\)

\(c,Số.phân.tử.CH_4=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\left(phân.tử\right)\)

Bài 4:

a, \(M_{CuO}=64+16=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(b,M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=56.2+32.3+16.12=400\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(c,M_{C_2H_2}=12.2+1.2=26\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

< Bài này bạn xem lại đề giúp mình nhé! Thấy nó cho ko hợp lí == >

Bài 5:

a, CTHH: CuSO4

b, \(M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

c, \(n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1mol\\ n_O=\dfrac{16.4}{16}=4mol\)