K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2019

Chọn C.

Giải chi tiết:

Tỷ lệ giống nhau càng cao thì quan hệ họ hàng càng gần gũi.

Vậy quan hệ của là Người – tinh tnh - vượn Gibbon - khỉ Rhesul - khỉ Vervet - khỉ Capuchin

Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối...
Đọc tiếp

Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật

A. Người – tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut

B. Người – tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Vervet

C. Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin

D. Người – tinh tinh - vượn Gibbon- khỉ Vervet - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut

1
28 tháng 12 2017

Đáp án C

Tỷ lệ giống nhau càng cao thì quan hệ họ hàng càng gần gũi.

Vậy quan hệ của là Người – tinh tnh - vượn Gibbon - khỉ Rhesul - khỉ Vervet - khỉ Capuchin

Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối...
Đọc tiếp

Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đùng là:

A. Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.

B. Người – tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.

C. Người – tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.

D. Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.

1
22 tháng 11 2019

Đáp án là A

30 tháng 7 2017

Đáp án là C

6 tháng 4 2022

c

5 tháng 9 2019

Tinh trạng trội không hoàn toàn được xác định khỉ khi F1 biểu hiện tính trạng trung gian, F2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1

B: Bố mẹ thuần chủng có thể là đồng trội, hoặc đồng lặn

Đáp án cần chọn là: D

Đề kiểm tra Sinh 12 Học kì 2 (Trắc nghiệm 1) Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học .... Môn Sinh học 12 Thời gian: 45 phút Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại theo mục đích, nhu cầu của con người. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu...
Đọc tiếp
Đề kiểm tra Sinh 12 Học kì 2 (Trắc nghiệm 1) Đề kiểm tra Học kì 2 - Năm học .... Môn Sinh học 12

Thời gian: 45 phút

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?

A. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại theo mục đích, nhu cầu của con người.

B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.

C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, làm biến đổi tần số kiểu gen.

D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa vô hướng.

Câu 2: Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?

(1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.

(2) Khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi.

(3) Giá trị thích nghi của đột biến tùy thuộc vào tổ hợp gen.

(4) Đột biến gen thường có hại nhưng nó tồn tại ở dạng dị hợp nên không gây hại. Trả lời đúng nhất là

A. (3) và (4).

B. (2) và (4).

C. (1) và (3).

D. (2) và (3).

Câu 3: Sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu là ứng dụng của:

A. quan hệ đối kháng.

B. quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

C. khống chế sinh học.

D. quan hệ cạnh tranh.

Câu 4: Ví dụ nào dưới đây minh chứng sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì?

A. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát và ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét nhiệt xuống dưới 8oC.

B. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.

C. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè sâu hại xuất hiện nhiều.

D. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.

Câu 5: Tập hợp nào dưới đây là một quần thể?

A. Đàn cá trong hồ.

B. Các cây phong lan trong rừng.

C. Đàn bò của nông trường Mộc Châu.

D. Các cây cỏ trên cánh đồng.

Câu 6: Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định được gọi là

A. quần xã sinh vật.

B. quần thể sinh vật.

C. hệ sinh thái.

D. loài sinh học.

Câu 7: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20oC-30oC. Khoảng nhiệt độ này gọi là

A. khoảng chống chịu.

B. khoảng giới hạn trên.

C. khoảng thuận lợi.

D. khoảng giới hạn dưới.

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Khi sự cách li sinh thái giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành.

B. Khi sự cách li địa lí và cách li sinh thái giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành.

C. Khi sự cách li địa lí giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành.

D. Khi sự cách li sinh sản giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành.

Câu 9: Loài lúa mì Triticum aestivum được hình thành bằng con đường

A. sinh thái.

B. địa lí.

C. lai xa.

D. lai xa và đa bội hóa.

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về cách li địa lí?

A. Cách li địa lí là nhân tố làm thay đổi tần số alen, làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

C. Cách li địa lí là những trở ngại địa lí làm cho các cá thể của các quần thể bị cách li và không giao phối được với nhau.

D. Cách li địa lí là tác nhân gây ra những biến đổi kiểu gen làm biến đổi kiểu hình cá thể.

Câu 11: Các ví dụ về quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã sinh vật là các mối quan hệ giữa

(1) Chim sáo và trâu rừng

(2) Vi khuẩn Rhizobium với cây họ đậu

(3) Chim mỏ đỏ và linh dương

(4) Cá ép với cá mập.

Trả lời đúng là

A. (1) và (3).

B. (1) và (4).

C. (2) và (3).

D. (2) và (4).

Câu 12: Con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của chính mình nhờ

A. tiến hóa nhỏ.

B. tiến hóa văn hóa.

C. tiến hóa sinh học.

D. tiến hóa lớn.

Câu 13: Các nhân tố tiến hóa nào vừa làm thay đổi tần số tương đối các alen của gen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?

(1) Chọn lọc tự nhiên

(2) Giao phối không ngẫu nhiên

(3) Di - nhập gen

(4) Đột biến

(5) Các yêu tố ngẫu nhiên.

Trả lời đúng là

A. (1), (2), (4), (5).

B. (1), (2), (3), (4).

C. (1), (3), (4), (5).

D. Tất cả các nhân tố trên.

Câu 14: Đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể là

A. mật độ cá thể.

B. kích thước quần thể.

C. thành phần nhóm tuổi.

D. tỉ lệ giới tính.

Câu 15: Nơi sinh sống của các sinh vật kí sinh, cộng sinh là

A. môi trường không khí.

B. môi trường đất.

C. môi trường sinh vật.

D. Môi trường nước.

Câu 16: Hai loài cùng có lợi khi sống chung và không nhất thiết phải có nhau là đặc điểm của mối quan hệ

A. hội sinh.

B. cộng sinh.

C. cạnh tranh.

D. hợp tác.

Câu 17: Ý nghĩa sinh thái của phân bố đồng đều là

A. sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

B. tạo điều kiện các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường và tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

D. tạo điều kiện các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 18: Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?

A. Mối quan hệ giữa vi khuẩn sống trong ruột mối và mối.

B. Các cây thông nhựa liền rễ nhau.

C. Mối quan hệ giữa các cá thể trong nhóm cây bạch đàn.

D. Mối quan hệ giữa các cá thể trong đàn chó sói.

Câu 19: Các kiểu phân bố cá thể trong quần thể là

(1) Phân bố theo nhóm

(2) Phân bố ngẫu nhiên

(3) Phân bố đồng đều.

Trả lời đúng là

A. (1) và (3).

B. (2) và (3).

C. (1) và (2).

D. các kiểu phân bố trên.

Câu 20: Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể gọi là:

A. tuổi quần thể.

B. tuổi thọ của quần thể.

C. tuổi sinh lí của quần thể.

D. tuổi sinh thái của quần thể.

Câu 21: Tỷ lệ % ADN giống nhau của các loài so với ADN người là Tinh tinh: 97,6; Khỉ Rhesut: 91,1; Khỉ Vervet: 90,5%; Vượn Gibbon: 94,7. Căn cứ vào tỷ lệ này, xác định mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài trên là:

A. Người - Vượn Gibbon - Tinh tinh - Khỉ Rhesut - Khỉ Vervet.

B. Người - Tinh tinh - Khỉ Rhesut - Vượn Gibbon - Khỉ Vervet.

C. Người - Tinh tinh - Vượn Gibbon - Khỉ Rhesut - Khỉ Vervet.

D. Người - Tinh tinh - Vượn Gibbon - Khỉ Vervet - Khỉ Rhesut.

Câu 22: Các nguyên tố cơ bản cấu tạo nên vật chất sống là:

A. C, H, O và N.

B. C, H và O.

C. C, H, O và P.

D. C, O và N.

Câu 23: Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác là ví dụ minh chứng của hình thức cách li sinh sản nào?

A. Cách li tập tính.

B. Cách li cơ học.

C. Cách li nơi ở.

D. Cách li thời gian.

Câu 24: Chuyển đời sống dưới nước lên cạn là bước ngoặc quan trọng trong quá trình phát triển của sinh giới xảy ra ở đại nào?

A. Đại Cổ sinh.

B. Đại Nguyên sinh.

C. Đại Tân sinh.

D. Đại Trung sinh.

Câu 25: Trong điều kiện môi trường tối ưu, quần thể tăng trưởng theo đường cong tăng trưởng dạng

A. chữ L.

B. chữ J.

C. chữ S.

D. chữ Z.

Câu 26: Nhân tố chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường là

A. di-nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên.

B. đột biến.

C. giao phối không ngẫu nhiên.

D. chọn lọc tự nhiên.

Câu 27: Với loài kiến nâu, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20oC thì trứng nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20oC thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực là ví dụ chứng tỏ nhân tố nào đã ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính?

A. Dinh dưỡng.

B. Nhiệt độ.

C. Sinh thái sinh sản.

D. Tập tính sinh sản.

Câu 28: Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo (người cổ) là loài

A. H.neanderthalensis.

B. H.habilis.

C. H.sapiens.

D. H.erectus.

Câu 29: Quần thể bị suy thoái khi

A. mức sinh sản + xuất cư = mức tử vong + nhập cư.

B. mức sinh sản + nhập cư < mức tử vong + xuất cư.

C. mức sinh sản + nhập cư = mức tử vong + xuất cư.

D. mức sinh sản + nhập cư > mức tử vong + xuất cư.

Câu 30: Quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có thể chia thành các giai đoạn theo trình tự sau

A. Tiến hóa tiền sinh học ⇒ tiến hóa hóa học ⇒ tiến hóa sinh học.

B. Tiến hóa hóa học ⇒ tiến hóa tiền sinh học ⇒ tiến hóa sinh học.

C. Tiến hóa sinh học ⇒ tiến hóa hóa học ⇒ tiến hóa tiền sinh học.

D. Tiến hóa tiền sinh học ⇒ tiến hóa sinh học ⇒ tiến hóa hóa học.

0
1 tháng 11 2021

a)

2n-1=79

b) 

2n+1=81

1 tháng 11 2021

a

19 tháng 2 2022

Tham khảo: 

Loài người có chung nguồn gốc với vượn người vì cấu tạo cơ thể người có nhiều đặc điểm giống với vượn người hiện nay như:

– Có hình dạng, kích thước cơ thể gần giống nhau (cao 1,5 – 2m, nặng trung bình 70 – 200kg), không có đuôi, đi bằng 2 chân.

– Bộ xương có 12 – 13 đôi xương sườn, 5 – 6 đốt sống cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.

– Có 4 nhóm máu: A, B, AB, O, có hemoglobin giống nhau.

– Bộ gen của người và tinh tinh giống nhau trên 98%.

– Đặc tính sinh sản giống nhau: kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai giống nhau, chu kì kinh nguyệt 28 – 30 ngày, thời gian mang thai 270 – 275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm.

– Vượn người có một số tập tính giống người: biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ… biết dùng cành cây để lấy thức ăn.

→ Người và vượn người có quan hệ thân thuộc, gần gũi. Chúng đều thuộc bộ linh trưởng và có chung nguồn gốc, chung tổ tiên nhưng tiến hóa theo hai hướng khác nhau và vượn người hiện nay không phải là tổ tiên của người.

19 tháng 2 2022

ultr, lúc nào cx on như z hả?

5 tháng 3 2019

Đáp án là A

30 tháng 8 2017

Chọn B.

Giải chi tiết:

Chọn B

 

SGK Sinh 12 trang 145