K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2020

lên vietjack có mà bạn!

17 tháng 12 2020

Ban co hoc vietjack .len day dang ki  , sin thay(co ) cho de hoac len (Hoc 24) co Đe thi Đay ban nhe.Cung nhau co gang nhe

29 tháng 11 2018

A/ Phần trắc nghiệm: (3đ)

Câu1 (1đ) Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh câu:

Hoá trị, kí hiệu hoá học, nguyên tử, phân tử, nhóm nguyên tử, đơn chất, hợp chất.

..........................là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay................ với nguyên tử của nguyên tố khác.

b) Công thức hoá học của ........................chỉ gồm một................

Câu2: (2đ): Em hãy khoanh tròn vào A, B,C hay D ở phương án nào em cho là đúng trong các phương án sau:

a) Hoá trị của S, nhóm PO4 trong các công thức hóa học sau: H2S & H3PO4 lần lượt là:

A.III,II B.I,III C.III,I D.II,III

b)Trong các hợp chất có CTHH sau: HCl, H2, NaOH, KMnO4, O2, NaClO. Số chất hợp chất có là:

A.1 B.2 C.3 D.4

c) Công thức hoá học phù hợp Si(IV) là:

A.Si4O2 B.SiO2 C.Si2O2 D.Si2O4

d) Dựa theo hóa trị của Fe trong hợp chất có CTHH là FeO. CTHH phù hợp với hóa trị của Fe:

A.FeSO4 B.Fe2SO4 C.Fe2(SO4)2 D.Fe2(SO4)3

e) Cho biết CTHH của X với H là H3X, của Y với O là YO. Chọn CTHH nào đúng cho hợp chất X và Y:

A.XY3 B.X3Y C.X2Y3 D.X2Y2

f) Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng II clo rua CuCl2 là:

A.540 B.542 C.544 D.548

B/ Phần tự luận (7đ)

Câu 1 (2đ) Viết CTHH của các chất sau và tính phân tử khối của chất đó

a) Khí oxi biết phân tử có 2O

b) Axit sunfuric có phân tử gồm 2H, 1S và 4O

Câu 2 (2đ) a) Tìm hóa trị của Mn trong hợp chất Mn2O7

b) Lập CTHH của Al và nhóm SO4

Câu 3: (1,75đ) Cho Công thức hoá học của Natricacbonat Na2CO3. Hãy nêu các ý biết được về chất này?

Câu 4: (1,25đ) Hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X & 3 nguyên tử Y. Tỉ lệ khối lượng của X &Y là 7: 3. Phân tử khối của hợp chất là 160. Hỏi

a) Nguyên tố X,Y là nguyên tố nào?

b) Viết CTHH của hợp chất A?

Cho biết Cu= 64, Cl=35,5, O=16, S=32, H=1, Na=23, C=12

Đáp án đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học lớp 8

A/ Phần trắc nghiệm: (3đ)

Câu 1:

a) Hoá trị, nhóm nguyên tử (0,5đ)

b) đơn chất, kí hiệu hoá học (0,5đ)

Câu 2:

a) D đúng (0,5đ)

b) D đúng (0,5đ)

c) B đúng (0,25đ)

d) A đúng (0,25đ)

e) C đúng (0,25đ)

f) A đúng (0,25đ)

B/ Phần tự luận (7đ)

Câu 1:

a) O2 (0,5đ) PTK bằng 2,16=32 (0,5đ)

b) H2SO4 (0.5đ), PTK: 98 (0,5đ)

Câu 2

a) Gọi a là hóa trị của Mn (0,25đ)

Theo quy tắc hóa trị ta có: 2.a =7.II (0,25đ)

=> a= 7

Vậy hóa trị của Mn là VII (0,25đ)

b) Viết công thức tổng quát: Alx(SO4)y (0,25đ)

Theo quy tắc hoá trị ta có: III. x = II. Y (0,25đ)

x : y = 2: 3 (0,25đ)

Vậy x=2 & y = 3 (0,25đ)

CTHH là Al2(SO4)3 (0,25đ)

Câu 3:

Natricacbonat do 3 nguyên tố: Na, C & O tạo nên (0,5đ)

Có 2Na, 1 C & 3O trong phân tử (0,5đ)

PTK: 23.2 + 12+ 16.3 = 106 (0,75đ)

Câu 4: Khối lượng của X: là 160: 10 . 7 = 112 (0,25đ)

Khối lượng của Y là 16 . 3 = 48 (0,25đ)

NTK của X là 112:2: = 56

NTK của Y là 48: 3 =16 (0,25đ)

Vậy X là Fe, Y là O (0,25đ)

CTHH Fe2O3 (0,25đ)

29 tháng 11 2018

chương 1???

25 tháng 11 2016

ĐỀ BÀI

Phần I: Trắc nghiệm khách quan. ( 4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất

Cho các hiện tượng:

1. Hòa tan muối ăn vào nước được nước muối.

2. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy.

3. Thanh đồng được kéo thành sợi nhỏ để làm dây điện.

4. Thuỷ tinh được đun nóng chảy ở to cao rồi thổi thành bóng đèn, lọ hoa, cốc …

5. Cho 1 mẫu đá vôi vào giấm ăn thấy có bọt khí thoát ra.

Câu 1: Hiện tượng vật lí là

A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2

C. 2 và 3 D. 2 và 5

Câu 2: Hiện tượng hóa học là

A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2

C. 2 và 3 D. 2 và 5

Câu 3: Phát biểu đúng là

A. Làm muối từ nước biển là sự biến đổi hóa học.

B. Thức ăn bị ôi thiu là sự biến đổi vật lí.

C. Nung đá vôi là sự biến đổi hóa học.

D. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi là sự biến đổi hóa học.

Câu 4: Cho quá trình sau:

Giai đoạn có sự biến đổi hóa học là
A. I B. II C. III D. IV

Câu 5: Phát biểu sai là

A. Trong 1 PƯHH, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.

B. Trong 1 PƯHH, số phân tử của các chất được bảo toàn.

C. Trong 1 PƯHH, số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.

D. Trong 1 PƯHH có n chất nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.

Câu 6: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → khí sunfurơ. Nếu đã có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là

A. 40g B. 44g C. 48g D. 52g

Câu 7: Thủy ngân oxit bị phân huỷ theo sơ đồ sau:

Thuỷ ngân oxit → Thuỷ ngân + Oxi. Khi phân huỷ

2,17g thuỷ ngân oxit thu được 0,16g oxi. Khối lượng thuỷ ngân thu được trong thí nghiệm này là

A. 2g B. 2,01g C. 2,02g D. 2,05g

Câu 8: Một cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả

cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng:

Kẽm + axit clohidric → Kẽm clorua + khí hidro. Vị trí của kim cân là

A. Kim cân lệch về phía đĩa cân A. B. Kim cân lệch về phía đĩa cân B.

C. Kim cân ở vị trí thăng bằng. D. Kim cân không xác định.

Câu 9: Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). PTHH viết đúng là

A. N + 3H → NH3 B. N2 + H2 → NH3

C. N2 + H2 →2NH3 D. N2 + 3H2 → 2NH3

Câu 10: PTHH cho biết chính xác

A. Số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia phản ứng.

B. Tỉ lệ số phân tử (nguyên tử) của các chất trong phản ứng.

C. Khối lượng của các chất phản ứng.

D. Nguyên tố nào tạo ra chất.

Câu 11: Phản ứng giữa Fe2O3 và CO được biểu diễn như sau:

xFe2O3 + yCO → 2Fe + 3CO2.

Các giá trị của x và y cho phương trình cân bằng là

A. x = 1; y = 1 B. x = 2 ; y = 1 C. x = 1 ; y = 3 D. x = 3 ; y = 1

Câu 12: Cho PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO. Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng: số phân tử oxi: số phân tử CuO là

A. 1:2:1 B. 2:1:1 C. 2:1:2 D. 2:2:1

Câu 13: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do

A. Các nguyên tử tác dụng với nhau.

B. Các nguyên tố tác dụng với nhau.

C. Liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi.

D. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.

Câu 14: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng

A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất.

C. Số phân tử của mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.

Câu 15: Có phát biểu: “Trong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn (2)’’. Trong đó

A. (1) đúng, (2) sai.

B. cả 2 ý trên đều đúng và ý (1) giải thích cho ý (2).

C. (1) sai, (2) đúng.

D. cả 2 ý trên đều đúng và ý (2) giải thích cho ý (1).

Câu 16: Phương trình hóa học dùng để

A. Biểu diễn PƯHH bằng chữ.

B. Biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng công thức hoá học.

C. Biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.

D. Biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.

Phần 2: Tự luận (6 điểm)

Câu 17. Lập PTHH của các phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng

a. Mg + HCl → MgCl2 + H2

b. Fe2O3 + CO → Fe + CO2

c. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2

d. Al + Cl2 → AlCl3

Câu 18. Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4).

a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.

b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành.

Câu 19 . Nếu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Phần I. Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm)

Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

A

D

C

D

B

C

B

B

D

B

C

C

D

A

B

B

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

(3 điểm)

a. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

0,5đ

Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1

0,25

b. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

0,5đ

Số phân tử Fe2O3 : số phân tử CO : số nguyên tử Fe : số phân tử CO2 = 1:3:2:3

0,25

c. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

0,5đ

Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2 = 2:3:1:3

0,25

d. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3.

Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cl2 : số phân tử AlCl3 = 2:3:2

0,5đ

0,25

Câu 2

(2 điểm)

3Fe + 2O2 → Fe3O4

Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1

  1. Áp dụng ĐLBTKL ta có: m Fe + m O2 = m Fe3O4 = 8,4 + 3,2 =11, 6 gam

0,5đ

0,5đ

1 đ

Câu 3

(1,0 điểm)

- Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí.

25 tháng 11 2016

cảm ơn nha

20 tháng 11 2018

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 2

Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X dung 4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định khối lượng chất X đem dùng.

Câu 2 : Cho hỗn hợp hai muối X2SO4 và YSO4 có khối lượng 22,1 gam tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 31,2 gam BaCl2, thu được 34,95 gam kết tủa BaSO4. Tính khối lượng hai muối tan thu được.

Câu 3 : Cho 20 gam sắt III sunfat Fe2(SO4)3 tác dụng với natri hidroxit NaOH, thu được 10,7 gam sắt III hidroxit Fe(OH)3 và 21,3 gam natri sunfat Na2SO4. Xác định khối lượng natri hidroxit tham gia vào phản ứng.

Câu 4 : Cho sơ đồ phản ứng sau :

Đề kiểm tra Hóa học 8

Lập phương trình hóa học của các phản ứng trên.

Câu 5 : Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:

____ là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là ____, còn ____ mới sinh ra gọi là ____ Trong quá trình phản ứng, lượng chất ____. giảm dần, còn lượng chất ____ tăng dần.

Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro,

Viết phản ứng hóa học xảy ra.

Tính khối lượng kẽm clorua ZnCl2 tào thành.

20 tháng 11 2018

bn lm được thì lm dùm mk lun nha

1 tháng 12 2016

mk cx sắp kiểm tra nek =))

1 tháng 12 2016

bn j ơi, Hiền lương gửi vào lúc nào mak bh ms trả lời hả bn

7 tháng 11 2017

ĐỀ KT HÓA

I.Trắc nghiệm

1.Chất tinh khiết là.........

a.chỉ có một chất

b.có nhiều chất trộn lại

c.có một nguyên tố

d.có một nguyên tử

2.Hai phân tử Hidro được viết là....

a.H2

b.2H2

c.2H

d.4H

II.Tự luận

1.cho biết ý nghĩa của CTHH sau

a.H2SO4

b.CaCl

2.Tính hóa trị của

a.Al trong Al2SO4

b.Fe trong Fe2O3

3.Lập CTHH và tính PTK của hợp chất

a.S(IV) VÀ O

b. Na(I) VÀ Cl(I)

7 tháng 11 2017

mơn bạn

Trang chủ Hóa học Gửi câu hỏi TẠO CÂU HỎI MỚI Mới nhất Chưa trả lời Câu hỏi hay ◢ Chọn môn học: ToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânÂm nhạcMỹ thuậtTiếng anh thí điểm Chọn lớp: 12 11 10 9 8 Hóa lý Chủ đề câu hỏi: Chọn một chủ đề...CHƯƠNG I. CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ---BÀI 1. Mở...
Đọc tiếp
  1. Trang chủ
  2. Hóa học
  3. Gửi câu hỏi
  • TẠO CÂU HỎI MỚI
  • Mới nhất
  • Chưa trả lời
  • Câu hỏi hay
◢ Chọn môn học: ToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânÂm nhạcMỹ thuậtTiếng anh thí điểm Chọn lớp:
  • 12
  • 11
  • 10
  • 9
  • 8
  • Hóa lý
Chủ đề câu hỏi: Chọn một chủ đề...CHƯƠNG I. CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ---BÀI 1. Mở đầu môn hóa học---BÀI 2. Chất---BÀI 4. NGUYÊN TỬ---BÀI 5. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC---Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử---Bài 8. Bài luyện tập 1---Bài 9. Công thức hóa học---Bài 10. Hóa trị---Bài 11. Bài luyện tập 2---Kiểm tra 1 tiết chương I-Đề 1---Kiểm tra 1 tiết chương I-Đề 2CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC---Bài 12. Sự biến đổi chất---Bài 13. Phản ứng hóa học---Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng---Bài 16. Phương trình hóa học---Bài 17. Bài luyện tập 3---Đề kiểm tra 1 tiết chương II : Đề 1 ---Đề kiểm tra 1 tiết chương II : Đề 2CHƯƠNG III. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC---Bài 18. Mol---Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất---Bài 20. Tỉ khối của chất khí---Bài 21. Tính theo công thức hóa học---Bài 22. Tính theo phương trình hóa học---Bài 23. Bài luyện tập 4---Đề kiểm tra cuối kì I: đề 1---Đề kiểm tra cuối kì I: đề 2---Đề cương ôn tập cuối HKICHƯƠNG IV. OXI - KHÔNG KHÍ---BÀI 24. Tính chất của oxi---BÀI 25. Sự oxi hóa. Phản ứng hóa hợp. Ứng dụng của oxi---BÀI 26. OXIT---BÀI 27. Điều chế khí oxi-Phản ứng phân hủy ---BÀI 28. Không khí - Sự cháy---Bài 29. Bài luyện tập 5---Kiểm tra chương IV Oxi-Không khí: Đề 1---Kiểm tra chương IV Oxi-Không khí: Đề 2CHƯƠNG V. HIĐRO - NƯỚC---Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của Hiđro---Bài 32. Phản ứng Oxi hóa - khử---Bài 33. Điều chế Hiđro - Phản ứng thế---Bài 34. Bài luyện tập 6---Kiểm tra 1 tiết: Hiđro-Đề 1---Kiểm tra 1 tiết Hiđro: Đề 2---Bài 36. Nước---Bài 37. Axit - Bazơ - Muối---Bài 38. Bài luyện tập 7CHƯƠNG VI. DUNG DỊCH---Bài 40. Dung dịch---Bài 41. Độ tan của một chất trong nước---Bài 42. Nồng độ dung dịch---Bài 43. Pha chế dung dịch---Bài 44. Bài luyện tập 8---Ôn tập học kỳ II---Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng Tạo câu hỏi Xem trước ×

Lưu ý

  • Các câu hỏi MÔN TOÁN từ lớp 1 đến lớp 9 các bạn vào Online Math để hỏi.
  • Không được gửi câu hỏi dạng hình ảnh.
  • Chọn đúng chủ đề câu hỏi.
  • Gửi câu hỏi rõ ràng, viết tiếng Việt có dấu.
×

Một số câu hỏi tương tự Không có câu nào giống

Dưới đây là một số câu hỏi có thể giống câu hỏi của bạn Câu 1 Giống câu hỏi của tôi

Dựa vào hình 22, cho biết ở Bắc bán cầu, các vật chuyển động theo hướng từ P đến N và từ O đến S bị lệch về phía bên phải hay bên trái?

Câu 2 Giống câu hỏi của tôi

1. Mọi người hãy tưởng tượng:

Bên trái : H2+O2

Bên phải: 2H2O

a)Thì bây giờ cân lại lệch về phía phải.Tại sao lại như vậy

b)Làm thế nào để cân thăng bằng

2. Mọi người hãy tưởng tượng:

Bên trái : H2+O2

Bên phải: 2H2O

a) Nhận xét về số nguyên tử của mỗi nguyên tố cả 2 phía cân

b) Như vậy phương trình hóa học của phẩn ứng được viết như nào

Câu 3 Giống câu hỏi của tôi

7. Tiến hành thí nghiệm như sau: Đặt vào 2 đĩa cân đang ở trạng thái cân bằng các bình khí oxi và hiđro như hình 4.3.

a) Kim cân sẽ lệch về phía nào ? Giải thích.

b) Nếu không làm thí nghiệm, có thể dự đoán/biết được kim cân sẽ lệch về bên nào không? Giải thích.

Hình 4.3. Thí nghiệm so sánh khối lượng của cùng thể tích của 2 khí

Câu 4 Giống câu hỏi của tôi

Quan sát hình vẽ( Đã chụp)

Hình 5.2.a

A, Tại sao cân lệch về bên trái

Làm thế nào để cân bằng

Hình 5.2.bBài tập Hóa họcBài tập Hóa học

B, Bây giờ cân lại lệch về bên phải.Tại sao lại như vậy?

Làm thế nào để cân thăng bằng?

Hình 5.2.c

C, Cân đã bằng.Nhận xét về số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở cả 2 phía của cân.

Như vậy phương trình hóa học của phản ứng được viết như thế nào?Bài tập Hóa học

1
25 tháng 10 2017

dài thế ai trả lời được

25 tháng 10 2017

từ câu 4 thôi bạn