K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5

TK:

Đẻ trứng: thực chất là đẻ trứng nhưng trứng được giữ lại trong cơ thể mẹ đến khi nở ra con mới sinh ra ngoài, vì vậy trứng được bảo vệ tốt hơn. Phôi thai vẫn phát triển nhờ chất dinh dưỡng có trong noãn hoàng.
Đẻ con: Phôi thai phát triển tốt hơn nhờ chất dinh dưỡng lấy từ cơ thể mẹ qua nhau thai. Thai cũng được bảo vệ tốt hơn trong suốt thời gian phát triển. (Ở những loài đẻ con, số lượng con thường ít).

1 tháng 5

TK:

- Đẻ trứng: thực chất là đẻ trứng nhưng trứng được giữ lại trong cơ thể mẹ đến khi nở ra con mới sinh ra ngoài, vì vậy trứng được bảo vệ tốt hơn. Phôi thai vẫn phát triển nhờ chất dinh dưỡng có trong noãn hoàng.
- Đẻ con: Phôi thai phát triển tốt hơn nhờ chất dinh dưỡng lấy từ cơ thể mẹ qua nhau thai. Thai cũng được bảo vệ tốt hơn trong suốt thời gian phát triển. (Ở những loài đẻ con, số lượng con thường ít).

4 tháng 3 2022

Đẻ trứng: thực chất là đẻ trứng nhưng trứng được giữ lại trong cơ thể mẹ đến khi nở ra con mới sinh ra ngoài, vì vậy trứng được bảo vệ tốt hơn. Phôi thai vẫn phát triển nhờ chất dinh dưỡng có trong noãn hoàng.
Đẻ con: Phôi thai phát triển tốt hơn nhờ chất dinh dưỡng lấy từ cơ thể mẹ qua nhau thai. Thai cũng được bảo vệ tốt hơn trong suốt thời gian phát triển. (Ở những loài đẻ con, số lượng con thường ít).

4 tháng 3 2022

TK

+ Phôi phát triển trong tử cung của thỏ mẹ , lấy chất dinh dưỡng thông qua nhau thai nên nguồn dinh dưỡng chủ động , thai sinh ko bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng

+ Phôi phát triển bên trong cơ thể mẹ nên đc bảo vệ khỏi nguy hiểm bên ngoài và thuận lợi cho việc phát triển

+ Con non đc nuôi dưỡng = sữa mẹ nên ko bị phụ thuộc vào lượng thức ăn bên ngoài

19 tháng 3 2022

C

19 tháng 3 2022

C

8 tháng 3 2021

chim bồ câu à

8 tháng 3 2021

chim bồ câu

Câu 1 : Hình thức sinh sản của ếch đồng có đặc điểm:A. Đẻ trứng và phát triển qua biến thái.                     B. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.C.  Đẻ con và phát triển qua biến thái.                       D. Đẻ trứng.   Câu 2: Ếch đồng sống ở đâu?A. Ở cạn.                            B. Ở nước.                  C. Vừa ở nước vừa ở cạn.    D. Trong đất.Câu 3: Hình thức sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài...
Đọc tiếp

Câu 1 : Hình thức sinh sản của ếch đồng có đặc điểm:

A. Đẻ trứng và phát triển qua biến thái.                     B. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.

C.  Đẻ con và phát triển qua biến thái.                       D. Đẻ trứng.   

Câu 2: Ếch đồng sống ở đâu?

A. Ở cạn.                            B. Ở nước.                  C. Vừa ở nước vừa ở cạn.    D. Trong đất.

Câu 3: Hình thức sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài có đặc điểm:

A. Đẻ trứng, thụ tinh ngoài.                           B. Đẻ trứng, thụ tinh trong.

C. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.                                D. Đẻ trứng và phát triển qua biến thái.        

Câu 4:  Nhiệt độ cơ thể chim và bò sát là:

A. Ở chim và bò sát đều là biến nhiệt.                          B. Ở chim là biến nhiệt, ở bò sát là hằng nhiệt.       

C. Ở chim là hằng nhiệt, ở bò sát là biến nhiệt.            D. Ở chim và bò sát đều là hằng nhiệt.        

Câu 5. Thằn lằn bóng ưa sống ở:

a. Trong nước.             b. Nửa nước nửa cạn.             c. Nơi khô ráo.                        d. Nơi ẩm ướt.

Câu hỏi 2/Bài tập 2 – [TH] Thức ăn của Khủng long sấm là:

a. Động vật.                b. Thực vật.                 c. Động vật và thực vật.         d. Vi sinh vật

Câu 5. Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào?

A. Giúp giảm trọng lượng khi bay.

B. Giúp tạo sự cân bằng khi bay.

C. Giúp giảm sức cản của không khí khi bay.

D. Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là sai?

A. Là động vật hằng nhiệt.                 B. Bay kiểu vỗ cánh.

C. Không có mi mắt.                           D. Nuôi con bằng sữa diều.

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự sinh sản ở chim bồ câu?

A. Chim mái nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến sữa.

B. Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng.

C. Khi đạp mái, manh tràng của chim trống lộn ra ngoài tạo thành cơ quan sinh dục tạm thời.

D. Quá trình thụ tinh diễn ra ngoài cơ thể.

Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây có ở các loại chim bay theo kiểu bay lượn?

A. Cánh đập liên tục.

B. Cánh dang rộng mà không đập.

C. Bay chủ yếu nhờ sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.

D. Cả B và C đều đúng.

Câu 9. Trong các loại chim sau, loài chim nào điển hình cho kiểu bay lượn?

A. Bồ câu.         B. Mòng biển.         C. Gà rừng.         D. Vẹt

Câu 10: Hiện nay, trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài chim?

A. 4000 loài.         B. 5700 loài.                                  C. 6500 loài.         D. 9600 loài.

3
11 tháng 3 2022

Câu 1 : Hình thức sinh sản của ếch đồng có đặc điểm:

A. Đẻ trứng và phát triển qua biến thái.                     B. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.

C.  Đẻ con và phát triển qua biến thái.                       D. Đẻ trứng.   

Câu 2: Ếch đồng sống ở đâu?

A. Ở cạn.                            B. Ở nước.                  C. Vừa ở nước vừa ở cạn.    D. Trong đất.

Câu 3: Hình thức sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài có đặc điểm:

A. Đẻ trứng, thụ tinh ngoài.                           B. Đẻ trứng, thụ tinh trong.

C. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.                                D. Đẻ trứng và phát triển qua biến thái.        

Câu 4:  Nhiệt độ cơ thể chim và bò sát là:

A. Ở chim và bò sát đều là biến nhiệt.                          B. Ở chim là biến nhiệt, ở bò sát là hằng nhiệt.       

C. Ở chim là hằng nhiệt, ở bò sát là biến nhiệt.            D. Ở chim và bò sát đều là hằng nhiệt.        

Câu 5. Thằn lằn bóng ưa sống ở:

a. Trong nước.             b. Nửa nước nửa cạn.             c. Nơi khô ráo.                        d. Nơi ẩm ướt.

Câu hỏi 2/Bài tập 2 – [TH] Thức ăn của Khủng long sấm là:

a. Động vật.                b. Thực vật.                 c. Động vật và thực vật.         d. Vi sinh vật

Câu 5. Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào?

A. Giúp giảm trọng lượng khi bay.

B. Giúp tạo sự cân bằng khi bay.

C. Giúp giảm sức cản của không khí khi bay.

D. Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là sai?

A. Là động vật hằng nhiệt.                 B. Bay kiểu vỗ cánh.

C. Không có mi mắt.                           D. Nuôi con bằng sữa diều.

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự sinh sản ở chim bồ câu?

A. Chim mái nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến sữa.

B. Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng.

C. Khi đạp mái, manh tràng của chim trống lộn ra ngoài tạo thành cơ quan sinh dục tạm thời.

D. Quá trình thụ tinh diễn ra ngoài cơ thể.

Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây có ở các loại chim bay theo kiểu bay lượn?

A. Cánh đập liên tục.

B. Cánh dang rộng mà không đập.

C. Bay chủ yếu nhờ sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.

D. Cả B và C đều đúng.

Câu 9. Trong các loại chim sau, loài chim nào điển hình cho kiểu bay lượn?

A. Bồ câu.         B. Mòng biển.         C. Gà rừng.         D. Vẹt

Câu 10: Hiện nay, trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài chim?

A. 4000 loài.         B. 5700 loài.                                  C. 6500 loài.         D. 9600

11 tháng 3 2022

A

C

B

C

C

A

C

C

C

D

D

Câu 1 : Hình thức sinh sản của ếch đồng có đặc điểm:A. Đẻ trứng và phát triển qua biến thái.                     B. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.C.  Đẻ con và phát triển qua biến thái.                       D. Đẻ trứng.   Câu 2: Ếch đồng sống ở đâu?A. Ở cạn.                            B. Ở nước.                  C. Vừa ở nước vừa ở cạn.    D. Trong đất.Câu 3: Hình thức sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài...
Đọc tiếp

Câu 1 : Hình thức sinh sản của ếch đồng có đặc điểm:

A. Đẻ trứng và phát triển qua biến thái.                     B. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.

C.  Đẻ con và phát triển qua biến thái.                       D. Đẻ trứng.   

Câu 2: Ếch đồng sống ở đâu?

A. Ở cạn.                            B. Ở nước.                  C. Vừa ở nước vừa ở cạn.    D. Trong đất.

Câu 3: Hình thức sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài có đặc điểm:

A. Đẻ trứng, thụ tinh ngoài.                           B. Đẻ trứng, thụ tinh trong.

C. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.                                D. Đẻ trứng và phát triển qua biến thái.        

Câu 4:  Nhiệt độ cơ thể chim và bò sát là:

A. Ở chim và bò sát đều là biến nhiệt.                          B. Ở chim là biến nhiệt, ở bò sát là hằng nhiệt.       

C. Ở chim là hằng nhiệt, ở bò sát là biến nhiệt.            D. Ở chim và bò sát đều là hằng nhiệt.        

Câu 5. Thằn lằn bóng ưa sống ở:

a. Trong nước.             b. Nửa nước nửa cạn.             c. Nơi khô ráo.                        d. Nơi ẩm ướt.

Câu hỏi 2/Bài tập 2 – [TH] Thức ăn của Khủng long sấm là:

a. Động vật.                b. Thực vật.                 c. Động vật và thực vật.         d. Vi sinh vật

Câu 5. Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào?

A. Giúp giảm trọng lượng khi bay.

B. Giúp tạo sự cân bằng khi bay.

C. Giúp giảm sức cản của không khí khi bay.

D. Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là sai?

A. Là động vật hằng nhiệt.                 B. Bay kiểu vỗ cánh.

C. Không có mi mắt.                           D. Nuôi con bằng sữa diều.

Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự sinh sản ở chim bồ câu?

A. Chim mái nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến sữa.

B. Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng.

C. Khi đạp mái, manh tràng của chim trống lộn ra ngoài tạo thành cơ quan sinh dục tạm thời.

D. Quá trình thụ tinh diễn ra ngoài cơ thể.

Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây có ở các loại chim bay theo kiểu bay lượn?

A. Cánh đập liên tục.

B. Cánh dang rộng mà không đập.

C. Bay chủ yếu nhờ sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.

D. Cả B và C đều đúng.

Câu 9. Trong các loại chim sau, loài chim nào điển hình cho kiểu bay lượn?

A. Bồ câu.         B. Mòng biển.         C. Gà rừng.         D. Vẹt

Câu 10: Hiện nay, trên thế giới có khoảng bao nhiêu loài chim?

A. 4000 loài.         B. 5700 loài.                                  C. 6500 loài.         D. 9600 loài.

Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của nhóm chim chạy?

A. Cánh ngắn, yếu; chân cao, to khỏe; chân có hai hoặc ba ngón.

B. Bộ xương cánh dài và khỏe; lông nhỏ, ngắn, dày và không thấm nước.

C. Cánh phát triển; chân có bốn ngón.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Ngỗng?

A. Chân to, móng cùn, chân con trống có cựa.          B. Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn.

C. Cánh dài, phủ lông mềm mại.                                D. Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn.

Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Cắt?

A. Mỏ khỏe, quặp, nhọn, sắc.                                     B. Cánh dài, khỏe.

C. Chân to, khỏe, có vuốt cong, sắc.                          D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 14 Hiện nay, loài chim nào có kích thước lớn nhất thế giới?

A. Ngỗng Canada.      B. Đà điểu châu Phi.       C. Bồ nông châu Úc.          D. Chim ưng Peregrine

 

Câu 15: Nhóm Chim gồm hầu hết các loài chim hiện nay là:

A.Nhóm Chim chạy.   B. Nhóm Chim bay.    C. Nhóm Chim bơi.    D. Cả a, b và c đều đúng.

Câu 16 : Trứng thằn lằn bóng đuôi dài có đặc điểm:

A. Có vỏ dai, nhiều noãn hoàng.                                B. Có màng mỏng, nhiều noãn hoàng.

C. Có vỏ đá vôi, nhiều noãn hoàng.                D. Có màng mỏng, ít noãn hoàng.

Câu 17: Bộ Lưỡng cư có số lượng loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư là bộ:

A. Bộ Lưỡng cư có đuôi.                                            B. Bộ lưỡng cư không chân.  

C. Bộ Lưỡng cư không đuôi.                          D. Cả 3 bộ có số lượng loài bằng nhau.

Câu 18: Đẻ trứng có vỏ đá vôi, ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều là đặc điểm của loài động vật nào:

A. Ếch đồng.               B. Thằn lằn bóng đuôi dài.                  C. Thỏ.            D. Chim  bồ câu.                

Câu 19Loài động vật nào sau đây thuộc lớp Bò sát:

A. Cá thu, cá cóc Tam Đảo, cá chép.                    B. Cá voi xanh, cá heo, lươn.

C. Cá heo, cá voi xanh, cá sấu.                                     D. Cá sấu, rùa, thằn lằn bóng đuôi dài.

Câu 20: Thân nhiệt cơ thể ổn định trong điều kiện nhiệt độ môi trường thay đổi, đó là đặc điểm của lớp động vật nào sau đây:

A. Lưỡng cư và Bò sát.          B. Bò sát và Chim.                   C. Bò sát và Thú.                   D. Chim và Thú

B-  PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1: Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị hoạt động của chim về ban ngày?

Câu 2:

a. Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu: Thân hình thoi; mỏ sừng bao lấy hàm không có răng ; tuyến phao câu tiết chất nhờn khi rỉa lông;  3 đặc điểm trên có ý nghĩa thích nghi như thế nào ?

b. Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu: Chi trước: cánh chim khi xòe rộng, khi cụp lại; mỏ sừng bao lấy hàm không có răng ;lông tơ chỉ có sợi lông mảnh;  3 đặc điểm trên có ý nghĩa thích nghi như thế nào ?

Câu 3: Minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của bò sát?

Câu 4: Ưu điểm của hiện tượng thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh là gì?

Câu 5: Chứng minh những đặc điểm cấu tạo của ếch thích nghi với môi trường sống?

 

 

 

2
11 tháng 3 2022

tách từng câu ra

11 tháng 3 2022

làm luôn đê

 

* Đẻ trứng:trứng sinh ra có thể gặp môi trường không thuận lợi, hoặc bị động vật khác ăn --> khả năng sống sót thấp. (những loài đẻ trứng thường đẻ rất nhiều trứng). Phôi thai phát triển nhờ chất dinh dưỡng có trong noãn hoàng.

* Hiện tượng thai sinh: Phôi thai phát triển tốt hơn nhờ chất dinh dưỡng lấy từ cơ thể mẹ qua nhau thai. Thai cũng được bảo vệ tốt hơn trong suốt thời gian phát triển. (Ở những loài đẻ con, số lượng con thường ít).

20 tháng 3 2021

 ĐẺ TRỨNG THAI (NOÃN THAI SINH): thực chất là đẻ trứng nhưng trứng được giữ lại trong cơ thể mẹ đến khi nở ra con mới sinh ra ngoài, vì vậy trứng được bảo vệ tốt hơn. Phôi thai vẫn phát triển nhờ chất dinh dưỡng có trong noãn hoàng. 
- ĐẺ CON (THAI SINH): Phôi thai phát triển tốt hơn nhờ chất dinh dưỡng lấy từ cơ thể mẹ qua nhau thai. Thai cũng được bảo vệ tốt hơn trong suốt thời gian phát triển. (Ở những loài đẻ con, số lượng con thường ít).

17 tháng 4 2022

REFER

Tên khoa học của chúng là Ornithorhynchus anatinus, có hình dạng tổng hợp của nhiều con vật thuộc các loài khác nhau: mõm như mỏ vịt, đuôi như con hải ly, đẻ trứng và di chuyển như lớp bò sát nhưng lại cho con bú sữa như lớp thú.

bộ thú mỏ vịt đẻ trứng và nuôi con bằng sữa

6 tháng 3 2017

Hiện tượng đẻ con có nhau thai có gì tiến hóa hơn so với đẻ trứng? Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng lại được xếp vào lớp thú ?

+) Hiện tượng đẻ con có nhau thai tiến hóa hơn so với đẻ trứng:

- Phôi phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn.

- Con được nuôi bằng sữa mẹ, không lệ thuộc vào con mồi trong tự nhiên.

+) Thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng lại được xếp vào lớp thú vì: thú mỏ vịt nuôi con bằng sữa mẹ.

6 tháng 3 2017

Hiện tượng đẻ con có nhau thai có gì tiến hóa hơn so với đẻ trứng

+ ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai để nuôi thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi thai.
+ Phôi thia được bảo vệ tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật khác ăn.
+ Nhờ 2 lý do trên nên tỉ lệ chết của phôi thai thấp.

+ Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai để nuôi thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi thai.
+ Phôi thia được bảo vệ tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật khác ăn.
+ Nhờ 2 lý do trên nên tỉ lệ chết của phôi thai thấp.

14 tháng 4 2018

Có nhau thai -> hiện tượng thai sinh(thai phát triển trong bụng mẹ) -> bảo vệ con an toàn hơn. Thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng được xếp vào lớp thú vì :

+Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ

+Có lông mao bao phủ cơ thể

+Răng phân hóa thành 3 loại : Răng cửa, răng hàm, răng nanh

+ Tim 4 ngăn, não phát triển

+Là động vật hằng nhiệt.

28 tháng 2 2022

D

28 tháng 2 2022

D