K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 11 2016

hỏi gì vậy bạn

 

30 tháng 12 2016

- Mình bổ sung đề cho bạn nhé.

1. Nếu dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết lọai đột biến đã sinh ra ba dòng kia và trật tự ph át sinh các dòng đó.
2. Cơ chế hình thành và hậu quả của lọai đột biến nói trên?

Giải:

1.

1.Loại đột biến và trật tự phát sinh các dòng đột biến

– Đây là loại đột biến đảo đoạn

– Các dòng đột biến ph át sinh theo trật tự sau:
+ Dòng 3 -> Dòng 4: -IDC- đảo đoạn thành -CDI-
+ Dòng 4 -> Dòng 1: -HGCD- đảo đoạn thành -DCGH-
+ Dòng 1 -> Dòng 2: -FEDC- đảo đoạn thành -CDEF-

2.Cơ chế và hậu quả

– Cơ chế: một đoạn của nhiễm sắc thể bị đảo ngược 1800
– Hậu quả: đột biến đảo đoạn có thể ảnh hưởng ít hoặc nhiều đến sức sống của thể đột biến, góp phần tăng cường sự sai kh ác giữa các nhiễm ứng trong các nòi (hoặc dòng) thuộc cùng một loài

31 tháng 1 2018

câu 1:

đây là đột biến cấu trúc NST dạng chuyển đoạn

dòng 3 -> dòng 4 -> dòng 1 -> dòng 2

25 tháng 8 2017

a. Một đoạn NST bị đứt ra rồi quay 1800 và gắn vào vị trí cũ => đột biến đảo đoạn NST.

b. 1 ---> 2 : đảo đoạn BCD.

2 ---> 3: đảo đoạn CBE

23 tháng 8 2019

Kết quả

1 - d 5 - c
2 - b 6 - i
3 - a 7 - g
4 - e 8 - h
3 tháng 3 2017

quần thể sinh vật chỉ có 1 loài thôi bạn à

28 tháng 11 2018

Bảng 64.6. Trật tự tiến hóa của giới Động vật

Các ngành động vật Trật tự tiến hóa
d) Động vật nguyên sinh 1
b) Ruột khoang 2
a) Giun dẹp 3
e) Giun tròn 4
c) Giun đốt 5
i) Thân mềm 6
g) Chân khớp 7
h) Động vật có xương sống 8
21 tháng 3 2020

a) Vì F1 thu được 50% cánh dài, 50% cánh cụt nên tỉ lệ là 1:1 -> P có kiểu gen là VV x vv.

Sơ đồ lai:

P: VV (cánh dài) x vv (cánh cụt)

Gp: V V v v

F1: \(\frac{1}{2}\) Vv ; \(\frac{1}{2}\) Vv

F2xF1:

- \(\frac{1}{4}\) (VvxVv) = \(\frac{1}{16}\) VV ; \(\frac{1}{8}\) Vv ; \(\frac{1}{16}\) vv.

- \(\frac{1}{2}\) (Vvxvv) = \(\frac{1}{4}\) Vv ; \(\frac{1}{4}\) vv

- \(\frac{1}{4}\) (vvxvv) = \(\frac{1}{4}\) aa

->F2: \(\frac{7}{16}\) Vv ; \(\frac{9}{16}\) vv.

19 tháng 9 2020

câu trả lời như vậy là sai!vì sơ đồ lai bạn sai !

a)vì F1 thu đc 50% cánh dài,50%cánh cụt nên tỉ lệ là 1:1

=>là kết quả phép lai phân tích

=>P:Vv x vv

G:V,v v

F1:1/2Vv ;1/2vv

cho F1 tự thụ phấn ta có 3 loại phép lai với tỉ lệ 1:2:1

PL1:1/4(Vv x Vv)=1/16VV:1/8Vv:1/16vv

PL2:2.1/4(Vv x vv)=1/4 Vv :1/4 vv

PL3:1/4(vv x vv)=1/4vv

=>7/16 cánh dài :9/16 cánh cụt

Bài tập 1: Ở gà, tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp, lông nâu trội so với lông trắng. Cho giao phối giữa 2 gà P thuần chủng thu được F1 đều có KG giồng nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F2­ như sau: 25% chân cao, lông nâu : 25% chân thấp, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng : 25% chân thấp, lông trắng. a. Giải thích và lập sơ đồ lai phân tích của F1? b. Biện luận và xác định KG, KH của 2 gà P...
Đọc tiếp

Bài tập 1: Ở gà, tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp, lông nâu trội so với lông trắng. Cho giao phối giữa 2 gà P thuần chủng thu được F1 đều có KG giồng nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F như sau: 25% chân cao, lông nâu : 25% chân thấp, lông nâu : 25% chân cao, lông trắng : 25% chân thấp, lông trắng.

a. Giải thích và lập sơ đồ lai phân tích của F1?

b. Biện luận và xác định KG, KH của 2 gà P đã mang lai và lập sơ đồ lai.

c. Cho F1 lai với gà có KG, KH như thế nào để F2 có 100% gà chân cao, lông nâu? Giải thích và minh họa bằng sơ đồ lai?

Bài tập 2: Cho giao phấn giữa 2 giống bí thuần chủng thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được con lai F2 có kết quả như sau: 56,25% cây có quả tròn, hoa đỏ : 18,75% cây có quả tròn, hoa vàng : 18,75% cây có quả dài, hoa đỏ : 6,25% cây có quả dài, hoa vàng. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai?

Bài tập 3: Ở chuột, hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng đuôi đều nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau. Khi cho giao phối hai dòng chuột thuần chủng có lông xám, đuôi cong với lông trắng, đuôi thẳng thu được F1.

a. Lập sơ đồ lai từ P đến F1?

b. Tiếp tục cho giao phối giữa F1 với chuột khác, thu được F2 có kết quả như sau: 37,5% số chuột có lông xám, đuôi cong : 37,5% chuột có lông xám, đuôi thẳng: 12,5% số chuột có lông trắng, đuôi cong : 12,5% số chuột có lông trắng, đuôi thẳng.

Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1. Biết lông xám và đuôi cong là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng và đuôi thẳng.

Bài tập 4: Trên một thứ cây trồng, hai cặp tính trạng về hình dạng hoa và màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tiến hành giao phấn giữa cây P dị hợp về hai cặp gen, mang kiểu hình hoa kép, màu đỏ với hai cây khác thu được F1 có hai kết quả như sau:

a. Ở kết quả lai giữa P với cây thứ nhất thu được F1:

- 126 cây có hoa kép, màu đỏ.

- 125 cây có hoa kép, màu trắng.

- 42 cây có hoa đơn, màu đỏ.

- 43 cây có hoa đơn, màu trắng.

b. Ở kết quả lai giữa P với cây thứ hai thu được F1:

- 153 cây có hoa kép, màu đỏ.

- 51 cây có hoa kép, màu trắng.

- 151 cây có hoa đơn, màu đỏ.

- 50 cây có hoa đơn, màu trắng.

Biện luận để giải thích kết quả và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp nêu trên.

Bài tập 5: Cho giao phấn giữa hai cây P thu được F1 có kiểu gen giống nhau. Cho một cây F1 giao phấn với cây khác thu được F2 có kết quả như sau:

- 1250 cây có quả tròn, chín sớm.

- 1255 cây có quả tròn, chín muộn

- 1253 cây có quả dài, chín sớm

- 1251 cây có quả dài, chín muộn

Biết rằng hai tính trạng về hình dạng quả và thời gian chín của quả di truyền độc lập với nhau. Quả tròn và chín sớm là hai tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài và chín muộn.

a. Lập sơ đồ lai của F1 với cây khác.

b. Suy ra KG, KH của cặp P mang lai.

0