Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bản dịch :Cơ hội sống của chúng ta rất ít nên chúng ta phải đánh giá cao nó.
1. This box has more chalks than that one
2. This car is more expensive than that car
3. She is the most beautiful of three sister
1.This box has more chalks than that one.
That box has less chalks than this one.
That box doesn't have as many chalks as this one.
2. This car is more expensive than that one.
This car isn't as cheap as that one.
That car is cheaper than this one.
that car isn't as expensive as this one.
3. She is the most beautiful of the three sisters.
Let's ........ a look at the film section of the paper.
A. do B. use C. spend D. take
tik nha
Đại từ nhân xưng hay đại từ xưng hô hay đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ ấy. Tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều chứa đựng đại từ nhân xưng. Đại từ nhân xưng trong một số ngôn ngữ thường chia theo ngôi và theo số ít hay số nhiều.
Đại từ | Ngôi/số/giống | Tạm dịch |
---|---|---|
Tiếng Anh chuẩn | ||
I | Ngôi thứ nhất số ít | Tôi, tao, ta, tớ, mình |
We | Ngôi thứ nhất số nhiều | Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng tao, chúng mình |
You | Ngôi thứ hai số ít và số nhiều | Bạn, các bạn, đằng ấy, mày, bọn mày, tên kia, lũ, đám |
He | Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống đực | Anh ấy, cậu ấy, ông ấy, gã ấy, y, hắn, thằng |
She | Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống cái | Cô ấy, chị ấy, bà ấy, ả, thị, Cổ |
It | Ngôi thứ ba số ít, không phân giống | Nó |
They | Ngôi thứ ba số nhiều, không phân giống | Chúng nó, Họ |
This shirt is the most expensive.
Mình nghĩ là thế !
Học Tốt!