K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 6 2019

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa

=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”.

The last person who leaves the room should turn off the lights.

=> The last person to leave the room should turn off the lights.

Tạm dịch: Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt đèn.

Đáp án cần chọn là: D

5 tháng 11 2018

Đáp án: D

1 tháng 4 2017

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa

=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”.

The last person who leaves the room should turn off the lights.

=> The last person to leave the room should turn off the lights.

Tạm dịch: Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt đèn.

3 tháng 6 2019

Đáp án: B

Giải thích: deal (v): giải quyết (+ with)

 

cope with (v): đương đầu, đối phó   

set up (v): thành lập

look after (v): chăm sóc

=> Teens should have the ability to cope with loneliness.

Tạm dịch: Thanh thiếu niên nên có khả năng đối phó với sự cô đơn.

4 tháng 5 2017

Đáp án:

sustain (v): chịu đựng

sustainable (adj): bền vững                            

survival (n): sự tồn tại

available (adj): sẵn sàng

make + O + adj: khiến cho cái gì đó như thế nào

=> China has already been experimenting with ways to make its cities more sustainable for the last two decades.

Tạm dịch: Trung Quốc đã và đang thử nghiệm các cách để làm cho các thành phố của mình bền vững hơn trong hai thập kỷ qua.

Đáp án cần chọn là: B

8 tháng 2 2017

Đáp án: B

13 tháng 11 2017

Đáp án:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.

=> The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.

Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.

Đáp án cần chọn là: B

1 tháng 7 2019

Đáp án D

7 tháng 4 2017

Đáp án:

fitness (n): vừa vặn

morning exercise (n):  tập thể dục buổi sáng 

training (n): đào tạo

workout (n): tập thể lực

=> A  workout makes the body more efficient and enhances the body’s ability to respond to stress.

Tạm dịch: Tập thể lực làm cho cơ thể hiệu quả hơn và tăng cường khả năng phản ứng với stress của cơ thể.

Đáp án cần chọn là: D

20 tháng 12 2018

Đáp án:

- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “The girl”.

Câu đầy đủ là: The girl who presented me this gift is my best friend.

=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “presenting”

=> The girl presenting me this gift is my best friend.

Tạm dịch: Cô gái mà đã tặng tớ món quà này chính là người bạn tốt nhất của tớ.

Đáp án cần chọn là: A