K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2019

square (n): quảng trường

house (n): nhà

building (n): tòa nhà

stadium (n): sân vận động

=> Many football competitions are held at My Dinh Stadium.

Tạm dịch: Nhiều trận bóng đá được tổ chức tại sân vận động Mỹ Đình.

Đáp án cần chọn là: D

21 tháng 6 2017

back: trở lại

backpack: ba lô

plaster: băng gạc 

=> “Do you finish packing?” - “Yes. All my things are in my backpack

Tạm dịch:

Bạn đã hoàn thành việc đóng gói chưa? Tất cả mọi thứ của tôi trong ba lô của tôi.

Đáp án cần chọn là: B

8 tháng 7 2017

or: hoặc           

so: vì vậy            

but: nhưng         

and: và

 Ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau = dùng but

=> My sister likes going to the cinema but I like watching TV at home.  

Tạm dịch: Chị tôi thích đi xem phim nhưng tôi thích xem tivi ở nhà.

Đáp án cần chọn là: C

6 tháng 6 2019

to be good at: giỏi về cái gì

=> I like watching football matches, but I am not very good at playing football.

Tạm dịch: Tôi thích xem các trận bóng đá, nhưng tôi không giỏi chơi bóng đá lắm.

Đáp án cần chọn là: A

28 tháng 6 2019

to be regarded as: được coi là

=> Football is regarded as the most popular sport in the world.

Tạm dịch: Bóng đá được coi là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: B

14 tháng 9 2018

join (v): tham gia

do (v): làm

play (v): chơi

have (v): có

“clubs”: các câu lạc bộ => ta phải sử dụng động từ có nghĩa là “tham gia các câu lạc bộ” => từ cần điền là “join”

=> In the afternoon, students join many interesting clubs.

Tạm dịch: Vào buổi chiều, học sinh tham gia nhiều câu lạc bộ thú vị.

Đáp án: A

24 tháng 6 2019

nice (adj): đẹp, thú vị, tốt

favourite (adj): yêu thích

liking (n): sự ưa thích, sự yêu mến

excited (adj): bị kích thích, bị kích động

Từ cần điền đứng trước danh từ “subject” nên phải là một tính từ.

=> What is your favourite subject at school?

Tạm dịch: Môn học yêu thích của bạn ở trường là gì?

Đáp án: B

30 tháng 3 2017

compete (v): thi đấu

competition (n): cuộc thi

competitor (n): đối thủ

competitive (adj): cạnh tranh, ganh đua

Từ cần điền đứng trước danh từ sports nên phải là một tính từ

=> Team sports are sometimes called competitive sports.

Tạm dịch: Thể thao đồng đội đôi khi được gọi là thể thao cạnh tranh.

Đáp án cần chọn là: D

19 tháng 2 2019

What: Cái gì                              

Which: Cái nào                              

Who: Ai                           

Why: Tại sao

=>  These are two books. Which book do you like better? 

Tạm dịch: Đây là hai cuốn sách. Bạn thích cuốn sách nào hơn?   

Đáp án cần chọn là: B

1 tháng 3 2019

announce: thông báo        

appear: xuất hiện                  

discover: khám phá           

educate: dạy dỗ

=> We are trying to discover the truth about his disappearance. 

Tạm dịch: Chúng tôi đang cố gắng khám phá sự thật về sự mất tích của anh ấy.

Đáp án cần chọn là: C