K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 9 2018

Đáp án C

P: đỏ x trắng

F1 : đỏ

PL1 : Cái đỏ x đực trắng

Fb-1 : 3 trắng : 1 đỏ ( 2 giới)

PL2 : đực đỏ x cái trắng

Fb-1 : 1 cái đỏ : 1 cái trắng : 2 đực trắng

Do Fb-1 cho 4 tổ hợp lai, phép lai là lai phân tích

ð  F1 cho 4 tổ hợp giao tử

Mà ở phép lai 2, tính trạng phân bố không đều 2 giới

ð  Có 1 gen nằm trên NST giới tính

ð  F1 : AaXBXb:AaXBY

ở phép lai 2 : AaXBY:aaXbXb

Fb-1 : AaXBXb:aaXBXb: AaXbY : aaXbY

ð  A-B- = đỏ; A-bb =aaB-=aabb = trắng

ð  Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung qui định

F1 x F1 :   AaXBXb x AaXBY

 

F2tỷ lệ ruồi cái đồng hợp tử mắt đỏ AAXBXB =  ¼ x ¼ = 1/16

18 tháng 5 2018

Đáp án C

Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng

A – mắt đỏ ; a – mắt trắng

P: XAXA × XaY →F1: XAXa × XAY → F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY

Cho con dị hợp mắt đỏ lại với con đực mắt đỏ: XAXa × XAY → F3 : XAXA :XAXa : XAY: XaY

trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ 25% 

11 tháng 8 2019

Đáp án C

Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định.

A - mắt đỏ, a - mắt trắng.

Ta có phép lai:

P: XAXA × XaY.

F1: XAXa : XAY.

F2: XAXA : XAX: XaY : XAY.

Ruồi cái mắt đỏ dị hợp ở F2 lai với ruồi đực mắt đỏ:  XAXa × XAY thì thu được 25% ruồi đực mắt đỏ

25 tháng 6 2017

Chọn A

Tính trạng phân li không đều ở 2 giới nên tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định.

A - mắt đỏ, a - mắt trắng.

Ta có phép lai:

P: XAXA × XaY.

F1: XAXa : XAY.

F2: XAXA : XAX: XaY : XAY.

Ruồi cái mắt đỏ dị hợp ở F2 lai với ruồi đực mắt đỏ:  XAXa × XAY thì thu được 25% ruồi đực mắt đỏ.

21 tháng 3 2017

A- Đỏ >> a – trắng

Tỉ lệ kiểu hình phân li khác nhau ở hai  giới => Gen nằm trên NST X không nằm trên Y .

Kiểu hình ruồi  giấm đực mắt đỏ là XAY ; ruồi giấm đực mắt trắng XaY

Kiểu hình ruồi  giấm cái mắt đỏ là XAX_ ; ruồi giấm cái  mắt trắng XaXa

Ruối cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp là XAXa

XAX x XAY => 0,25 XaY

Đáp án A 

29 tháng 6 2018

Đáp án D

F1 đồng loạt ruồi mắt đỏ, F2 có tỉ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.

=> Mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng.

Quy ước: A: mắt đỏ; a: mắt trắng.

Tính trạng màu mắt biểu hiện không đồng đều ở hai giới  tính trạng do gen liên kết với NST X không có alen tương ứng trên Y quy định.

Ta có sơ đồ lai:

=> Con cái mắt đỏ dị hợp F2 có kiểu gen  đem lai đực mắt đỏ có kiểu gen X A Y .

Ta có: X A X a   ×   X A Y             

=> Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ X A Y = 1 4

21 tháng 3 2019

Đáp án C

P: XAXa × XaY

F1: 1/4 XAXa : 1/4 XaXa :1/4 XAY :1/4 XaY

– Tần số alen Xa ở giới cái = 3/4; Tần số alen Xa ở giới đực = 1/2;

→ (1/4XA : 3/4Xa)(1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y)

Xét các phát biểu của đề bài: 

(1) đúng. Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 1/4XA.1/4XA + 1/4XA.1/4Xa + 1/4XA.3/4Xa = 31,25%

(2) sai. Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ = 1/4XA . 1/2Y = 1/8; Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng = 3/4Xa . 1/2Y = 3/8

(3) đúng. Số ruồi cái mắt trắng bằng 3/4Xa . 1/4Xa = 3/16, ruồi đực mắt trắng = 3/8 → Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mặt trắng.

(4) đúng. Số ruồi cái mắt đỏ thuần chủng là: 1/4XA . 1/4XA = 1/16

Số ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng là: 1/4XA.1/4Xa + 1/4XA.3/4Xa = 4/16

→ Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

Vậy có 3 kết luận đúng

17 tháng 9 2017

Đáp án C

F1 phân ly theo tỷ lệ 1:1 → ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử, kiểu gen của P là: XAXa × XaY → XAXa : XaY: XaXa : XAY

Ruồi F1 giao phối tự do với nhau ta được: (XAXa: XaXa)( XaY : XAY) ↔ (1X:3Xa)( 1X:1Xa:2Y)

Xét các phát biểu:

(1) ruồi cái mắt đỏ chiếm tỷ lệ: 1 4 × 1 2 + 3 4 × 1 4 = 31 , 25 %  → (1) đúng

(2) sai , ruồi đực mắt đỏ bằng 3 ruồi đực mắt trắng

(3) số ruồi cái mắt trắng 3 4 × 1 4 , ruồi đực mắt trắng 3 4 × 1 4 → (3) đúng

(4) ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm:  1 4 × 1 4 = 0 , 0625 ; ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng:  3 4 × 1 4 + 1 4 × 1 4 = 0 , 25

→ (4) đúng

3 tháng 3 2019

Đáp án D

- Pt/c: ♀đỏ tươi  ×  ♂trắng → F1: ♀ đỏ tía + ♂ đỏ tươi, F1 giao phối cho F2: 3/8 đỏ tía, 3/8 đỏ tươi, 2/8 trắng.

- Ta thấy: Đây là phép lai 1 tính trạng, Ptc và F1 giao phối cho F2 có 8 tổ hợp kiểu hình (lớn hơn 4) → có tương tác gen. Tỉ lệ 3:3:2 là tỉ lệ đặc thù của tương tác 9:3:4.

- Tính trạng ở F1 biểu hiện không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X, cặp NST còn lại nằ trên NST thường.

- Quy ước gen: A-B-: đỏ tía; A-bb: đỏ tươi; aaB- + aabb: Trắng.

* Nếu gen Aa nằm trên NST giới tính X:

P: XAXAbb × XaYBB → F1: XAXaBb và XAYBb (100% đỏ tía) → loại.

* Nếu Bb nằm trên NST giới tính X:

- P: AAXbXb   ×  aaXBY

- F1: AaXBXb , AaXbY

- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY).

* Cho các con đỏ tía ở F2 giao phối: (1/3AA:2/3Aa)XBXb   ×   (1/3AA:2/3Aa)XBY

→ Con đực mắt trắng thu được = aaXBY + aaXbY = (1/3 × 1/3)(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 1/18

11 tháng 7 2018

Đáp án D

- Pt/c: ♀đỏ tươi  ×  ♂trắng → F1: ♀ đỏ tía + ♂ đỏ tươi, F1 giao phối cho F2: 3/8 đỏ tía, 3/8 đỏ tươi, 2/8 trắng.

- Ta thấy: Đây là phép lai 1 tính trạng, Ptc và F1 giao phối cho F2 có 8 tổ hợp kiểu hình (lớn hơn 4) → có tương tác gen. Tỉ lệ 3:3:2 là tỉ lệ đặc thù của tương tác 9:3:4.

- Tính trạng ở F1 biểu hiện không đều ở 2 giới → Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X, cặp NST còn lại nằ trên NST thường.

- Quy ước gen: A-B-: đỏ tía; A-bb: đỏ tươi; aaB- + aabb: Trắng.

* Nếu gen Aa nằm trên NST giới tính X:

P: XAXAbb × XaYBB → F1: XAXaBb và XAYBb (100% đỏ tía) → loại.

* Nếu Bb nằm trên NST giới tính X:

- P: AAXbXb    ×  aaXBY

- F1: AaXBXb , AaXbY

- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY).

* Cho các con đỏ tía ở F2 giao phối: (1/3AA:2/3Aa)XBXb      ×     (1/3AA:2/3Aa)XBY

→ Con đực mắt trắng thu được = aaXBY + aaXbY = (1/3 × 1/3)(1/2 × 1/2 + 1/2 × 1/2) = 1/18