K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 9 2021

0,255 micromet = 2550 A°

Số nucleotit của gen

N = 2550 x 2 : 3,4 = 1500 nu 

Số chu kì xoắn của gen

C = N/20 = 75

Thời gian để tổng hợp 1 mARN là 

75 x 0,01 = 0,75s

Gen phiên mã 4 lần thì có 3 khoảng gián đoạn

Thời gian để gen phiên mã 4 lần là

0,75 x 4 + 0,75 x 3 = 5,25s

26 tháng 9 2021

Cảm ơn bạn nhiều 

Ở cây trồng

-Ở lúa: Bằng phương pháp chọn lọc cá thể ​  giống lúa có năng suất cao như: DT10, nếp thơm TK106 … giống lúa cho mùi thơm: tám thơm, gạo cho cơm dẻo và ngon: KML39, DT33

-Ở đậu tương: Giống đậu tương DT74 gây đột biến thành giống DT55 có thời gian sinh trưởng ngắn, chống đổ và chịu rét tốt, hạt to, màu vàng

- Ở lạc: Giống lạc bạch sa chiếu xạ tia X  →​   giống lạc V79: sinh trưởng khỏe, hạt to trung bình và đều, vỏ quả dễ bóc, tỷ lệ nhân/quả = 74%, hàm lượng protein và dầu cao.         

- Ở cà chua: giống cà chua hồng lan được tạo ra từ thể đột biến tự nhiên của giống cà chua Ba Lan trắng.

Ở vật nuôi 

Lai vịt Anh đào x vịt cỏ

 ​→ Vịt bạch tuyết có kích thước lớn, thích nghi cao, đẻ nhiều trứng

4 tháng 2 2021

À bạn ơi, có chắc chắn đúng không vậy ạ? 

23 tháng 7 2021

Giúp mình vs mình đang cần gấp!!!

1 gen có tích giữa 2 loại Nu không bổ sung nhau là 5,25% số Nu của gen. Biết A>G và gen phiên mã tạo ra phân tử ARN thông tin có X=G+U và A= 720 NuTrên 1 mạch đơn của gen có G =20% số NU của mạch và trong quá trình phiên mã thời gian tiếp nhận và gắn các loại Nu loại A là 25,5 giây, tốc độ gắn của mỗi NU là như nhau. Thời gian dịch mã 1 a.a là 0,25 giây. Thời gian mARN từ nhân tế bào di chuyển ra tế bào chất để thực hiện...
Đọc tiếp

1 gen có tích giữa 2 loại Nu không bổ sung nhau là 5,25% số Nu của gen. Biết A>G và gen phiên mã tạo ra phân tử ARN thông tin có X=G+U và A= 720 Nu
Trên 1 mạch đơn của gen có G =20% số NU của mạch và trong quá trình phiên mã thời gian tiếp nhận và gắn các loại Nu loại A là 25,5 giây, tốc độ gắn của mỗi NU là như nhau. Thời gian dịch mã 1 a.a là 0,25 giây. Thời gian mARN từ nhân tế bào di chuyển ra tế bào chất để thực hiện dịch mã bằng 1/10 thời gian dịch mã
a) tính số Nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn của gen và số Nu mỗi loại trên mARN
b) Có 6 riboxom cùng dịch mã trên mARN và trượt cách đều nhau. Khoảng cách giữa 2 riboxom liên tiếp là 61,2 Å. Tính thời gian từ lúc bắt đầu gen phiên mã đến khi quá trình dịch mã hoàn tất ( mỗi riboxom trượt 1 lần và không quay trở lại )
Mọi người giúp tớ câu này với ạ🥺🥺

0
11 tháng 8 2016

Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.

→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.

a)

Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999 

Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.

tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333

Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499

mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.

mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.

mX = tG = 333

b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:

A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667

Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:

Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823

Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677

21 tháng 10 2016

Sửa lại nhé thời gian là 10*5+ 2*4= 58'

21 tháng 10 2016

a) Nguyên liệu tương đương mt cung cấp là

8*(2^5-1)*6= 1488 nst

Nguyên liệu cấu thành là

8*2^5*6= 1536 nst

b) Thời gian nhóm tb phân bào là

10*8 + 2*7= 94 '

Hình như là vậy

Câu 1: Gen mã hóa cho somatostatin ở người có thể được chuyển vào vi khuẩn E. coli và tiến hành nuôi cấy để thu được lượng lớn somatostatin trong một thời gian ngắn. a. Trình bày các bước của kĩ thuật chuyển gen somatostatin và giải thích tại sao có thể thu được lượng lớn sản phẩm trong thời gian ngắn? b. Các nghiên cứu cho thấy, vùng mã hóa của gen kể trên dài 285,6Å với tỉ lệ nucleotit loại A chiếm 16 ....
Đọc tiếp

Câu 1: Gen mã hóa cho somatostatin ở người có thể được chuyển vào vi khuẩn E. coli và tiến hành nuôi cấy để thu được lượng lớn somatostatin trong một thời gian ngắn. a. Trình bày các bước của kĩ thuật chuyển gen somatostatin và giải thích tại sao có thể thu được lượng lớn sản phẩm trong thời gian ngắn? b. Các nghiên cứu cho thấy, vùng mã hóa của gen kể trên dài 285,6Å với tỉ lệ nucleotit loại A chiếm 16 . Trong một tế bào E. coli chuyển gen, gen kể trên bị đột biến dẫn tới sản phẩm của gen bị mất 1 axit amin (do mất 3 cặp nucleotit). Tách đoạn gen đột biến và đoạn gen gốc, tiến hành tự sao 3 lần liên tiếp trong ống nghiệm, nhận thấy nhu cầu sử dụng nucleotit loại A tự do của gen đột biến ít hơn so với nhu cầu của đoạn gen gốc là 14 đơn phân. Xác định số lượng từng loại nucleotit của đoạn gen đột biến.

0