K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 CTCT:

C2H2: \(CH\equiv CH\)  -> Có phản ứng công

\(CH\equiv CH+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

C2H4: \(CH_2=CH_2\) -> Có p.ứ cộng

\(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

CH4 : undefined

-> Không có p.ứ cộng

C2H6: \(CH_3-CH_3\) -> Không có p.ứ cộng.

C3H4: \(CH\equiv C-CH_3\) -> Có p.ứ cộng

\(CH\equiv C-CH_3+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CBr_2-CH_3\)

28 tháng 2 2023

a) 

C2H2\(CH\equiv CH\)

C2H4\(CH_2=CH_2\)

CH4\(CH_4\)

C2H6\(CH_3-CH_3\)

C3H6\(CH_2=CH-CH_3\) và một cái mạch vòng nữa bạn tự vẽ nhé :v

C3H8\(CH_3-CH_2-CH_3\)

b) 

Chất có đặc trưng là phản ứng thế: CH4, C2H6, C3H8

Chất làm mất màu nước brom: C2H2, C2H4, C3H6 (mạch thứ nhất)

Câu 1. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử: C2H6, C3H6, C4H8.Câu 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách phân biệt các khí sau: CH4, C2H4, CO2Câu 3. Viết PTHH biểu diễn phản ứng cho mỗi thí nghiệm sau:            a. Đốt cháy hỗn hợp khí gồm C2H4,C4H10                b. Dẫn hỗn hợp khí gồm CH4,C2H4 vào dung dịch brom.Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hợp chất hữu cơ A ,thu được...
Đọc tiếp

Câu 1. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử: C2H6, C3H6, C4H8.

Câu 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách phân biệt các khí sau: CH4, C2H4, CO2

Câu 3. Viết PTHH biểu diễn phản ứng cho mỗi thí nghiệm sau:

            a. Đốt cháy hỗn hợp khí gồm C2H4,C4H10

                b. Dẫn hỗn hợp khí gồm CH4,C2H4 vào dung dịch brom.

Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hợp chất hữu cơ A ,thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam  H2O  .

a. Xác định công thức phân tử  của A, biết phân tử khối của A là 42

b. A có làm mất màu dung dịch brom không ? Viết PTHH minh họa(nếu có)

Câu 5. Cho 0,56 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.

a. Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit khí C2H2.

          a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?

          b. Tính khối lượng CO2 thu được.

          c. Cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được?         

 

                           (Cho biết  C = 12;  H = 1;  O = 16;  Ca=40; Br=80)

0

Không có mô tả.

Bài 2

- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)

+ Kết tủa trắng: CO2

Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O

- Dẫn các khí ở (1) qua dd Br2 dư:

+ dd nhạt màu dần: C2H4

C2H4+ Br2 --> C2H4Br2

+ Không hiện tượng: CH4

 

8 tháng 12 2021

Dãy chất nào sau đây tất cả các chất phản ứng với oxi?

C2H2, C2H6, CH4

Al, Fe, CH4

HCl, Fe, C2H4

Fe, C2H4, CH4

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5. a) Xác định công thức phân tử của A. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X. Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu...
Đọc tiếp

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.

a) Xác định công thức phân tử của A.

b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.

Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.

c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.

d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.

Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.

e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra

1
28 tháng 2 2018

a.

BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY

MX / My = nY / mY =0.75

Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol

* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol  => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại)  * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125  => n H2 trong X = 0,875 mol  => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40  =>C3H4

Câu 1. Hãy cho biết dãy chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?  A. C2H4, C3H6.    B. C3H6, CH4.C. CH4, C2H6.       D. C2H2, C2H4.Câu 2. Cho các chất saua. C3H6.                       b. C3H8.c. C2H6.                       d. C3H4.Những chất tác dụng với Clo khi có ánh sáng làA. b, c.                         B. a, b.C. a, c.                         D. a, d.Câu 3. Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào sau đây?A. H2.                             B....
Đọc tiếp

Câu 1. Hãy cho biết dãy chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?

  A. C2H4, C3H6.    B. C3H6, CH4.

C. CH4, C2H6.       D. C2H2, C2H4.

Câu 2. Cho các chất sau

a. C3H6.                       b. C3H8.

c. C2H6.                       d. C3H4.

Những chất tác dụng với Clo khi có ánh sáng là

A. b, c.                         B. a, b.

C. a, c.                         D. a, d.

Câu 3. Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào sau đây?

A. H2.                             B. CH4.

C. CO.                             D. N2.

Câu 4. Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. C2H4, C3H7Cl, CH4.        

B. C2H2, C3H6, C3H4.

C. C2H6O, C3H8, C4H8.

D. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl.

Câu 5. Nguyên liệu dùng để sản xuất đồ gốm là

A. đất sét.      

B. đất sét, đá vôi, thạch anh.

C. đất sét, đá vôi, sô đa.

D. đất sét, thạch anh, fenpat.

Câu 6. Số công thức cấu tạo có thể ứng với công thức phân tử C3H6

A. 1.           B. 2.            C. 3.          D.4

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m (g) một hidrocacbon thu được 22(g) CO2 và 9(g) H2O. Giá trị m(g) là

A. 7,0(g).                        B. 7,5(g).

C. 7,2(g).                        D. 8,0(g).

Câu 8. Biết 0,02 mol hiđrocacbon X mất màu 200ml dung dịch Brom 0,1M. Vậy X là hiđrocacbon nào sau đây?

A. Butan.                          B. Etilen.

C. Axetilen.                     D. Metan.

Câu 9. Trong số các chất sau đây, dãy chất nào đều là hợp chất hữu cơ ?

A.C3H6, Na2CO3, CH4, C2H2.

B.C4H10, CH4, C2H2, C2H4.

C.CaCO3, CH4, NaHCO3, C2H2.

D.CO2, C6H6, CH4, CH3Cl.

Câu 10. Kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hidrocacbon.

B. Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan.

C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

D. Dầu mỏ là một hợp chất của dầu thô.

0
Câu 1. Hãy cho biết dãy chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?  A. C2H4, C3H6.    B. C3H6, CH4.C. CH4, C2H6.       D. C2H2, C2H4.Câu 2. Cho các chất saua. C3H6.                       b. C3H8.c. C2H6.                       d. C3H4.Những chất tác dụng với Clo khi có ánh sáng làA. b, c.                         B. a, b.C. a, c.                         D. a, d.Câu 3. Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào sau đây?A. H2.                             B....
Đọc tiếp

Câu 1. Hãy cho biết dãy chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?

  A. C2H4, C3H6.    B. C3H6, CH4.

C. CH4, C2H6.       D. C2H2, C2H4.

Câu 2. Cho các chất sau

a. C3H6.                       b. C3H8.

c. C2H6.                       d. C3H4.

Những chất tác dụng với Clo khi có ánh sáng là

A. b, c.                         B. a, b.

C. a, c.                         D. a, d.

Câu 3. Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào sau đây?

A. H2.                             B. CH4.

C. CO.                             D. N2.

Câu 4. Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. C2H4, C3H7Cl, CH4.        

B. C2H2, C3H6, C3H4.

C. C2H6O, C3H8, C4H8.

D. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl.

Câu 5. Nguyên liệu dùng để sản xuất đồ gốm là

A. đất sét.      

B. đất sét, đá vôi, thạch anh.

C. đất sét, đá vôi, sô đa.

D. đất sét, thạch anh, fenpat.

Câu 6. Số công thức cấu tạo có thể ứng với công thức phân tử C3H6 là

A. 1.           B. 2.            C. 3.          D.4

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m (g) một hidrocacbon thu được 22(g) CO2 và 9(g) H2O. Giá trị m(g) là

A. 7,0(g).                        B. 7,5(g).

C. 7,2(g).                        D. 8,0(g).

Câu 8. Biết 0,02 mol hiđrocacbon X mất màu 200ml dung dịch Brom 0,1M. Vậy X là hiđrocacbon nào sau đây?

A. Butan.                          B. Etilen.

C. Axetilen.                     D. Metan.

Câu 9. Trong số các chất sau đây, dãy chất nào đều là hợp chất hữu cơ ?

A.C3H6, Na2CO3, CH4, C2H2.

B.C4H10, CH4, C2H2, C2H4.

C.CaCO3, CH4, NaHCO3, C2H2.

D.CO2, C6H6, CH4, CH3Cl.

Câu 10. Kết luận nào sau đây là không đúng?

A. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hidrocacbon.

B. Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan.

C. Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

D. Dầu mỏ là một hợp chất của dầu thô.

0