K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 11 2017

Ca(OH)2 + Na2CO3 -> CaCO3 + 2NaOH

Tỉ lệ:

Số phân tử Ca(OH)2:Số phân tử Na2CO3:Số phân tử CaCO3 : Số phân tử NaOH=1:1:1:2

Áp dụng ĐLBTKL ta có:

mCa(OH)2 + mNa2CO3=mCaCO3 + mNaOH

=>mNaOH=7,4+10,6-10=8(g)

3 tháng 12 2017

a.PTHH:Ca(OH)2+Na2CO3----->CaCO3\(\downarrow\)+2NaOH

Tỉ lệ:1:1:1:2

b.Áp dụng ĐLBTKL:mCa(OH)2+mNa2CO3=mCaCO3+mNaOH

=>mNaOH=mCa(OH)2+mNa2CO3-mCaCO3=7,4+10,6-10=8(g)

Chúc bạn học tốthihi

25 tháng 1 2022

\(a,2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ b,Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\\ c,3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)

20 tháng 10 2018

a, CaO + H2O--> Ca(OH)2

b, tỉ lệ : 1:1

c, mCaO:mH2O=56:18=28:9

d, 200ml nước= 200g

=> mdd Ca(OH)2= mCaO + mH2O= 5,6 + 200=205 , 6g

Ta có n Ca(OH)2=nCaO=5,6/56=0,1 mol= nCa(OH)2

=> mCa(OH)2=0,1.74=7,4 g

24 tháng 12 2022

Câu 1:

a) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O

b) ĐLBTKL: \(m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{CO_2}=m_{CaCO_3}+m_{H_2O}\)

`=>` \(m_{CO_2}=25+4,5-18,5=11\left(g\right)\)

Câu 2:

\(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)

PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)

Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,6=0,8\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=n.M=0,8.27=21,6\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=n.M=0,4.102=40,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

24 tháng 12 2022

a) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 →→ CaCO3↓↓ + H2O

b) ĐLBTKL: mCa(OH)2+mCO2=mCaCO3+mH2OmCa(OH)2+mCO2=mCaCO3+mH2O

⇒⇒ mCO2=25+4,5−18,5=11(g)mCO2=25+4,5−18,5=11(g)

Câu 2:

nO2=mM=19,232=0,6(mol)nO2=mM=19,232=0,6(mol)

PTHH: 4Al+3O2to→2Al2O34Al+3O2→to2Al2O3

Theo PTHH: ⎧⎪ ⎪⎨⎪ ⎪⎩nAl=43.nO2=43.0,6=0,8(mol)nAl2O3=23.nO2=23.0,6=0,4(mol){nAl=43.nO2=43.0,6=0,8(mol)nAl2O3=23.nO2=23.0,6=0,4(mol)

⇒⇒ {mAl=n.M=0,8.27=21,6(g)mAl2O3=n.M=0,4.102=40,8(g)

1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình Na + O2 -> .....Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O........ + NaCl -> AgCl + NaNO3CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu...
Đọc tiếp
1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình
Na + O2 -> .....
Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O
........ + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......
2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu được 11,1 (g) CaCl2, 1,8 (g) Nước và được 4,4(g) CO2. Tính độ tinh khiết của canxi cacbonat trong mẫu đá vôi trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.c. Nếu có 200 phân tử CaCO3 phản ứng thì cần bao gam HCl và tạo thành bao nhiêm gam CaCl2

3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,4 gam C và 9,6 gam S trong khí oxi sau phản ứng thu được 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính khối lượng của Oxi tham cần dùng.
4. Cho sơ đồ phản ứng. Fe + O2 -> Fe3O4
a. Cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Nếu có 6x10^23 phân tử O2 phản ứng thì có bao nhiêu phân tử Fe3O4 được tạo thành và bao nhiêu gam Fe tham gia phản ứng.
1
17 tháng 11 2016

1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2

2.a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO23. Pt: CS + O2 -> CO2 + SO2 - Không chắc ha. 4. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4  
25 tháng 6 2021

\(n_{NaOH}=C_M.V=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{Na2CO3}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)

\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

..0,15...........0,3.............0,15............

\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)

...0,1............0,1..............0,1...............

\(TheoPTHH:n_{H2SO4}=0,1+0,15=0,25\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{MH2SO4}=\dfrac{n}{V}=1M\)

- Thấy sau các phản ứng xảy ra thu được muối Na2SO4 ( 0,25mol )

=> mM = n.M = 35,5g

 

23 tháng 2 2019

9 tháng 9 2018

Hiện tượng TN2.a

    + Ống nghiệm 1: không có hiện tượng gì

    + Ống nghiệm 2: thấy nước vôi trong vẩn đục

Giải thích :

    + Ống 1: không có phản ứng hóa học xảy ra

    + Ống 2: Đã xảy ra phản ứng vì xuất hiện chất mới làm đục nước vôi trong là canxicacbonat

Phương trình bằng chữ :

Canxi hidroxit (nước vôi trong) + cacbon đioxit (hơi thở)→ Canxi cacbonat + nước

Hiện tượng TN2.b

- Nhỏ Na2CO3:

       + Ống 1: Không có hiện tượng gì.

       + Ống 2: Xuất hiện kết tủa trắng.

Giải thích:

       + Ống 1: Không có phản ứng hóa học xảy ra.

       + Ống 2: Đã xảy ra phản ứng hóa học vì xuất hiện chất mới.

Phương trình chữ:

 

Canxi hiđroxit + Natricacbonat → Canxi cacbonat + Natri hiđroxit.

8 tháng 11 2016

a) Công thức về khối lượng phản ứng:

mCaCO3 = mCaO + mCO2

b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg

=> %CaCO3

= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%



 

20 tháng 12 2021

Sửa câu b: tính kl oxi đã dùng

\(a,4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ b,\text{Bảo toàn KL: }m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ \Rightarrow m_{O_2}=7,1-3,1=4(g)\)