K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 7 2019

nO2 = 0,1(mol) , nMg = 0,3(mol)

2Mg+ O2 -> 2MgO

0,2......0,1.........0,2 (mol)

Mg+2HCl -> MgCl2 + H2

0,1.....0,2..........0,1.........0,1 (mol)

MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O

0,2.........0,4...........0,2 (mol)

VH2 = 2,24(l)

C%= \(\frac{95.0,3}{7,2+0,1.32+100-0,1.2}\) .100% = 25,86%

29 tháng 7 2019

nMg = 7.2/24 = 0.3 mol

nO2 = 2.24/22.4 = 0.1 mol

Vì : sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn A : Mg, MgO

=> Mg dư

2Mg + O2 -to-> 2MgO

0.2___0.1______0.2

nMg dư = 0.3- 0.2 = 0.1 mol

mA = 0.1*24 + 0.2* 40 = 10.4 g

mHCl = 29.2 g

nHCl = 0.8 mol

Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2

0.1___0.2______0.1____0.1

VH2 =2.24 l

MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O

0.2____0.4______0.2

dd C : 0.3 mol MgCl2 , 0.2 mol HCl dư

mdd sau phản ứng = 10.4 + 100 - 0.2 =110.2 g

mMgCl2 = 0.3*95=28.5 g

mHCl dư = 0.2*36.5=7.3 g

C%MgCl2 = 28.5/110.2*100% = 25.86%

C%HCl dư =7.3/110.2*100%=6.62%

9 tháng 5 2021

Theo gt ta có: $n_{Al}=0,2(mol)$

$2Al+6HCl\rightarrow 2AlCl_3+3H_2$

a, Ta có: $n_{H_2}=0,3(mol)\Rightarrow V_{H_2}=6,72(l)$

b, Ta có: $n_{HCl}=0,6(mol)\Rightarrow \%C_{HCl}=10,95\%$

c, Sau phản ứng dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3

Suy ra $\%C_{AlCl_3}=13,03\%$

8 tháng 5 2016

a.Ta có: nHCl=1.\(\frac{200}{1000}\)=0,2(mol)

Ta có phương trình  2Al       +      6HCl    ----->     2AlCl3     +     3H2 (1)

Theo phương trình:  2 mol           6 mol                                         3 mol

Theo đề:                   x mol           0,2 mol                                      0,1 mol

=> V\(H_2\)=0,1.22,4=2,24(l)

b. Từ pt (1), ta có: 

mAl=x.27=\(\frac{0,2.2}{6}\).27=1,8(g)

c.Từ pt (1), ta có: mHCl=0,2. (1+35,5)=7,3(g)

mdd=\(\frac{200}{1000}.22,4.18=80,64\left(g\right)\)

=>C%=\(\frac{7,3}{80,64}.100\%=9,1\%\)

Ungr hộ nha!

11 tháng 5 2021

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

_____0,05__0,1____________0,05 (mol)

b, mFe = 0,05.56 = 2,8 (g)

c, mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)

\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{3,65}{10\%}=36,5\left(g\right)\)

Bạn tham khảo nhé!

11 tháng 5 2021

\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(0.05......0.1...................0.05\)

\(m_{Fe}=0.05\cdot56=2.8\left(g\right)\)

\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.1\cdot36.5\cdot100}{10}=36.5\left(g\right)\)

B1:Cho 400g đá vôi chứa 85% CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch CaCl2 và khí CO2 a) Tính thể tích khí CO2 ở đktc b) Tính khối lượng HCl phản ứng c) Tính khối lượng CaCl2 B2: Đốt cháy 10g một mẫu than chứa C và tạp chất S trong không khí thoát ra 4.48 lít khí SO2.Tính độ tinh khiết của C có trong than b) Tính thể tích không khí ở đktc biết trong không khí chứa...
Đọc tiếp

B1:Cho 400g đá vôi chứa 85% CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch CaCl2 và khí CO2

a) Tính thể tích khí CO2 ở đktc

b) Tính khối lượng HCl phản ứng

c) Tính khối lượng CaCl2

B2: Đốt cháy 10g một mẫu than chứa C và tạp chất S trong không khí thoát ra 4.48 lít khí SO2.Tính độ tinh khiết của C có trong than

b) Tính thể tích không khí ở đktc biết trong không khí chứa 20% thể tích là O2

c) Tính thể tích CO2 thu được ở đktc

B3: Đốt 80g C trong khí O2 sinh ra khí CO2.Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện 200g CaCO3 kết tủa

a) Tính % khối lượng C có trong 80g

b) Tính thể tích CO2 ở đktc

B4: Tính thể tích khí O2 cần để đốt cháy hoàn toàn khí CH4 có trong 0.5m3 khí thiên nhiên chứa 2% tạp chất là thể tích khí không cháy

3
12 tháng 8 2019
https://i.imgur.com/0o123J2.jpg
12 tháng 8 2019

\(1.m_{CaCO_3}=400.85\%=340\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{340}{100}=3,4\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ V_{CO_2}=3,4.22,4=76,16\left(l\right)\\ m_{HCl}=3,4.2.36,5=248,2\left(g\right)\\ m_{CaCl_2}=3,4.111=377,4\left(g\right)\)

\(2.\\ PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ n_{SO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow m_S=0,2.32=6,4\left(g\right)\\ m_C=\sum_m-m_S=10-6,4=3,6\left(g\right)\\ \%_C=\frac{3,6}{10}.100=36\left(\%\right)\\ n_C=\frac{3,6}{12}=0,3\left(mol\right)\\ \sum n_{O_2}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\\ \rightarrow V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ \rightarrow V_{KK}=5.11,2=56\left(l\right)\\ V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

Bài 1. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M a. Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư ? b. Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu Bài 2. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 0,5 mol dung dịch H2SO4 a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ? b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối lượng...
Đọc tiếp

Bài 1. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M

a. Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư ?

b. Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu

Bài 2. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 0,5 mol dung dịch H2SO4

a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?

b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối lượng của Mg và Al đã dùng ban đầu ?

Bài 3. Hoà tan hỗn hợp gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol dung dịch H2SO4

a. Chứng minh rằng hỗn hợp tan hết.

b. Nếu hoà tan hỗn hợp trên với lượng gấp đôi vào cùng lượng axit trên thì hỗn hợp có tan hết không.

Bài 4. Hoà tan hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch đựng 7,3 gam HCl ta thu được 0,18 gam H2. Chứng minh sau phản ứng vẫn còn dư axit.

Bài 5. Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.

- TN2: Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô cạn thu được 5,57 gam chất rắn.

a. Chứng minh trong TN1 axit hết, TN2 axit dư.

b. Tính thể tích khí bay ra ở TN1.

c. Tính số mol HCl tham gia phản ứng.

d. Tính số gam mỗi kim loại.

Bài 6. Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl (TN1) sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg ( TN2) vào dung dịch HCl cũng với lượng trên thì thu được 3,34 gam chất rắn . Biết thể tích H2 thoát ra ở cả 2 TN đều là 448 ml. Tính a,b biết rằng ở TN2 Mg hoạt động mạnh hơn Fe. Chỉ khi Mg phản ứng xong thì Fe mới phản ứng.

Bài 7. Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với dung dịch chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X tan hết.

Bài 8. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 0,25mol HCl và 0,125 mol H2SO4 ta thu được dung dịch B và 4,368 lit H2.

a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.

b. Tính % các kim loại trong A.

Bài 9. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lit khí. Chứng minh sau phản ứng kim loại vẫn còn dư.

Bài 10. Hoàn tan 13.2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hóa trị vào 0,6 mol HCL. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 32.7 gam hỗn hợp muối khan.
a)Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
b) Tínhthể tích hiđro sinh ra (đktc).

5
20 tháng 3 2018

bài 1 :

a)giả sử hỗn hợp chỉ chứa kim loại Mg

=> nHCl =2nMg = 2.0,35 = 0,7mol

giả sử hỗn hợp chỉ chứa kim loại Zn

=> nHCl =2nZn \(\simeq\) 2.0,13 = 0,26mol

=> 0,26mol < nHClpư < 0,7mol

mà nHCl(ban đầu) = 1mol( 1mol>0,7mol)

=> Axit dư

b) Gọi x và y lần lượt là số mol của Zn và Mg trong hỗn hợp :

⇒ 65x + 24y = 8,4 (1)
Do HCl dư nên ta ko quan tâm tới số mol HCl ta có :
Zn(x)=>H2(x)Zn(x)=>H2(x)
Mg(y)=>H2(y)Mg(y)=>H2(y)
nH2=4,4822,4=0,2(mol)nH2=4,4822,4=0,2(mol)
=>x+y=0,2(2)=>x+y=0,2(2)

Giải hệ ( 1),(2) có :

x=18205=nZn;y=23205=nMg

=>mZn=18205.65=5,7(g)

nMg=23205.24=2,7(g)

20 tháng 3 2018

bài 2 :

PTHH : Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 (1)

2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)

500ml =0,5(l)=>nH2SO4 = 0,5 (mol)

Gọi số mol của Mg , Al lần lượt là x,y (mol) với x,y>0

Theo(1) , nH2SO4 = x (mol)

Theo (2),nH2SO4 = 32y(mol)32y(mol)

Giả sử H2SO4 phản ứng hết => x+32y=0,532y=0,5=> x+y >0,5 (*)

Theo bài ra : 24x + 27y =7,8

<=>24x+24y = 7,8 - 3y

=> 24(x+y) < 7,8

=> x+y < 7,824=0,3257,824=0,325 , mâu thuẫn với (*) => H2SO4 dư <=> axit dư

b, nH2= 8,96/22,4 =0,4 (mol) . Theo (1) và (2) =>x+32y=0,432y=0,4

Vì axit dư nên kim loại hết

suy ra ta có hệ

x+32y=0,424x+27y=7,8{x=0,1y=0,2{x+32y=0,424x+27y=7,8⇔{x=0,1y=0,2

=> mMg = 2,4 (g)

=> mAl = 5,4 (g)

% mMg = 2,47,8.100%30,77%2,47,8.100%≈30,77%

%mAl = 69,23%

26 tháng 4 2022

\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: Zn + 2HCl ---> FeCl2 + H2

          0,3<---------------0,3<----0,3

=> \(\left\{{}\begin{matrix}m=0,3.65=19,5\left(g\right)\\m_{muối}=0,3.136=40,8\left(g\right)\\V_{ddHCl}:thiếu.C_M\end{matrix}\right.\)

\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
LTL: \(0,2>\dfrac{0,3}{3}\) => Fe2O3 dư

Theo pthh: nFe2O3 (pư) = \(\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\)

                  nFe = \(\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\)

=> mchất rắn = 0,1.160 + 0,2.56 = 27,2 (g)

26 tháng 4 2022

Zn+2HCl->ZnCl2+H2

0,3---0,6----0,3----0,3

n H2=0,3 mol

=>m Zn=0,3.65=19,5g

=>m muối=0,3.136=40,8g

c) thiếu đề

d)

Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O

               0,3------0,2

n Fe2O3=0,2 mol

=>Fe2O3 dư

=>m cr=0,2.56+0,1.160=27,2g

2 tháng 5 2019

C1: Độ tan của KNO3 ở 20oC là:

S KNO3= 60/190*100= 31.57g

C2:

nFe= 25.2/56=0.45 mol

3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4

0.45___0.3

VO2= 0.3*22.4=6.72l

2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2

0.2________________0.3

mKClO3= 0.2*122.5=24.5g

2 tháng 5 2019

Câu 1:

\(S^{20^0C}_{KNO_3}=\frac{60}{190}.100=31,57\left(g\right)\)

Câu 2:

a) \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\left(1\right)\)

b) \(n_{Fe}=\frac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)

Theo PTHH (1): \(n_{Fe}:n_{O_2}=3:2\)

\(\Rightarrow n_{O_2}=n_{Fe}.\frac{2}{3}=0,45.\frac{2}{3}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

c) PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\left(2\right)\)

Theo PTHH (2): \(n_{O_2}:n_{KClO_3}=3:2\)

\(\Rightarrow n_{KClO_3}=n_{O_2}.\frac{2}{3}=0,3.\frac{2}{3}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)