K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 6 2017

\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)

0,25mol...........0,25mol..........0,25mol

mCuSO4= 0,25.160=40g

mdd sau = \(0,25.80+\dfrac{98.0,25.100}{20}=142,5g\)

mH2O = 142,5 - 40 =102,5 g

khi hạ nhiệt độ :

\(CuSO_4+5H_2O\rightarrow CuSO_4.5H_2O\)

Gọi x là số mol tách ra khỏi dung dịch sau khi hạ nhiệt độ :

khối lượng CuSO4 còn lại : 40- 160x

khối lượng nước còn lại : 102,5-90x

Độ tan : \(17,4=\dfrac{\left(40-160x\right).100}{102,5-90x}\Rightarrow x=0,15mol\)

\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O\left(tach\right)}=0,15.150=38,3g\)

6 tháng 6 2017

Theo đề bài ta có :

Độ tan của CuSO4 ở 100c là 17,4 g

=> mct=mCuSO4=17,4 g

=> nCuSO4=\(\dfrac{17,4}{160}\approx0,109\left(mol\right)\)

Ta có pt phản ứng :

CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O

Ta có tỉ lệ :

nCuO=\(\dfrac{0,25}{1}mol>nCuSO4=\dfrac{0,109}{1}mol\)

=> số mol của CuO dư ( tính theo số mol của CuSO4)

Theo đề bài ta có :

nCuSO4.5H2O=nCuSO4=0,109 mol

=> mCuSO4.5H2O=0,109.250=27,25 (g)

Vậy khối lượng của CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch là 27,25 (g)

20 tháng 10 2019

\(PTHH:CuO+H2SO4+\text{CuSO4}+H2O\)

\(nCuO=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow mH2O=0,2.18=3,6\left(g\right)\)

=>mH2SO4=0,2x98=19,6(g)

=>mddH2SO4=19,6/20%=98(g)

\(\text{Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là: 98−19,6=78,4(g)}\)

\(\text{Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4+3,6=82(g)}\)

Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là a

\(\text{Khối lượng CuSO4 kết tinh là: 0,64a}\)

\(\text{Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2x160=32(g)}\)

Khối lượng của CuSO4 còn lại là: 32−0,64a(g)

Khối lượng nước kết tinh là: 0,36a(g)

Khối lượng nước còn lại là: 82−0,36a(g)

Độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g nên ta có:

\(\text{(32−0,64a)/(82−0,36a)=17,4/100}\)

\(\Rightarrow a=30,71g\)

22 tháng 10 2019

Tại sao khối lượng CuSO4 kết tinh lại là 0,64 g vậy ?

30 tháng 6 2017

1. Pt: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)

0,2mol \(\rightarrow\) 0,2mol \(\rightarrow\) 0,2mol \(\rightarrow\) 0,2mol

\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)

\(m_{dd}=\dfrac{0,2.98}{20}.100=98\left(g\right)\)

\(m_{CuSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\)

\(\Sigma_{m_{dd\left(spu\right)}}=16+98=114\left(g\right)\)

\(m_{H_2O}=114-32=82\left(g\right)\)

Gọi x là số mol của CuSO4.5H2O

\(m_{CuSO_4\left(giảm\right)}=160x\)

\(m_{H_2O\left(giảm\right)}=90x\)

\(\dfrac{32-160x}{82-90x}.100=17,4\)

\(\Rightarrow x=0,12284\left(mol\right)\)

\(m_{CuSO_4.5H_2O}=0,12284.250=30,71\left(g\right)\)

12 tháng 4 2020

\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\left(1\right)\)

a_______a________a___________a

Vì H2SO4 vừa đủ nên ta có:

\(m_{H2SO4\left(bđ\right)}=98a\left(g\right)\Rightarrow m_{dd\left(H2SO4\right)bđ}=\frac{98a.100}{20}=490a\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{H2O\left(dd\right)}=490a-98a=392a\left(g\right)\)

Ta có:

\(n_{CuSO4}.5H_2O=\frac{30,7}{250}=0,1228\left(mol\right)\)

\(n_{CuSO4\left(tt\right)}=0,1228\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H2O\left(tt\right)}=0,1228.5=0,614\left(mol\right)\)

Trong dung dịch nguội còn lại 1000oC

\(m_{CuSO4}=160a-0,1228.160=160a-19648\left(g\right)\)

\(m_{H2O}=392a-0,614.18=392a-11,052\left(g\right)\)

\(S_{1000^oC}=17,4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\frac{160a-19,648}{392a-11,052}=\frac{17,4}{100}\)

\(\Leftrightarrow160a-19,648=68,208a-1,923\)

\(\Leftrightarrow91,8a=17,725\Leftrightarrow a=0,19\)

6 tháng 11 2018

a. Hòa tan 99,8 g CUSO4.5H2O (coi như chỉ có X% là tinh thể nguyên chất) vào 164 ml H2O
mCuSO4 = 99.8 *X* 160/250 = 63.872*X g
mH2O = 164+35.928*X g

làm lạnh tới 10 độ C được 30g CUSO4.5H2O (mất 19.2g CuSO4 và 10.8g H2O)

DD còn lại
mCuSO4 = 63.872*X - 19.2 g
mH2O = 153.2 + 35.928*X g

Độ tan là số g chất tan tan trong 100g H2O

-> (63.872*X - 19.2) / (153.2 + 35.928*X ) = 17.4 / 100
-> X= 0.7958
->Tinh thể lẫn tạp chất trong đó tinh thể nguyên chất chiếm 79.58%

7 tháng 6 2017

a. Ta có: \(\%m_{CuSO_4}=\dfrac{160}{250}\times100\%=64\%\)

Coi CuSO4.5H2O là dd CuSO4 có nồng độ 64%

Gọi khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là a gam (a>0)

Theo đề: \(m_{ddCuSO_410\%}=400\times1,1=440\left(g\right)\)

Ta có quy tắc đường chéo:

Ôn tập học kỳ II

=> \(\dfrac{a}{440}=\dfrac{6,48}{47,52}=\dfrac{3}{22}\)

=> a=60 (gam)

Vậy cần lấy 60 gam CuSO4.5H2O

7 tháng 5 2018

Câu 1

m NaCl (dd sau) = 500*0,9% = 4,5g

gọi m dung dịch NaCl đầu = x (g)

m NaCl (dd đầu) = x*3% = 0,03x (g)

-> x = 4,5/0,03 = 150g

Câu 2

+nCuO = 16/80 = 0,2 mol

PT

CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O

0,2_____0,2_______0,2_______(mol)

m CuSO4 = 0,2 * 160 = 32g

m dung dịch H2SO4 = 0,2*98/20% = 98g

m dung dịch CuSO4 = 16 + 98 = 114 g

-> m nước (dd CuSO4) = 114-32 = 82g

Gọi nCuSO4.5H2O = x mol

-> mCuSO4 (dd CuSO4 sau) = 32 - 160x (g)

mH2O (dd CuSO4 sau) = 82 - 90x (g)

-> S (10độC) = (32-160x)/(82-90x) *100 = 17,4g

-> x = 0,122856

-> m CuSO4.5H2O = 0,122856 * 250 = 30,714 g

Câu 3

+nNa2CO3 = 21,2/106 = 0,2 mol

m nước cất = 200*1 = 200g

-> m dd Na2CO3 = 200 + 21,2 = 221,2g

-> C% Na2CO3 (dd Na2CO3) = 21,2/221,2 *100% = 9,58%

V dd Na2CO3 = 221,2/1,05 = 210,67 ml = 0,21067 lít

CM Na2CO3 (dd Na2CO3) = 0,2/0,21067= 0,949M

5 tháng 4 2020

Gọi khối lượng CuSO4 ban đầu là x.

Ở 70 độ C thì 31,4 gam muối tan trong 100 gam nước tạo ra 131,4 gam dung dịch bão hòa.

Suy ra x gam muối tan tạo ra \(\frac{131,4x}{31,4}\) gam dung dịch bão hòa.

Ta có:

\(n_{CuSO4}.5H_2O=\frac{150}{160+18.5}=0,6\left(mol\right)=n_{CuSO4\left(tach.ra\right)}\)

\(\Rightarrow m_{CuSO4\left(tach.ra\right)}=0,6.160=96\left(g\right)\)

Vậy sau khi hạ nhiệt độ dung dịch còn lại x-96 gam muối.

Ở 0 độ C thì 12,9 gam muối tan trong 100 gam nước tạo ra 112,9 gam dung dịch bão hòa.

Suy ra x-96 gam muối tan tạo ra \(\left(x-96\right).\frac{112,9}{12,9}\) gam dung dịch bão hòa

BTKL,

\(\frac{131,4}{31,4}.x=150+\left(x-96\right).\frac{112,9}{12,9}\)

\(\Rightarrow x=151,117\)

\(\Rightarrow m_{dd\left(bđ\right)}=\frac{131,4}{31,4}=632,38\left(g\right)\)

14 tháng 3 2017

\(CuO\left(0,2\right)+H_2SO_4\left(0,2\right)\rightarrow CuSO_4\left(0,2\right)+H_2O\left(0,2\right)\)

\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{19,6}{20\%}=98\left(g\right)\)

Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là: \(98-19,6=78,4\left(g\right)\)

Khối lượng nước sau phản ứng là: \(78,4+3,6=82\left(g\right)\)

Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là x

Khối lượng CuSO4 kết tinh là: \(0,64x\)

Khối lượng CuSO4 ban đầu là: \(0,2.160=32\left(g\right)\)

Khối lượng của CuSO4 còn lại là: \(32-0,64x\left(g\right)\)

Khối lượng nước kết tinh là: \(0,36x\left(g\right)\)

Khối lượng nước còn lại là: \(82-0,36x\left(g\right)\)

Độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g nên ta có:

\(\dfrac{32-0,64x}{82-0,36x}=\dfrac{17,4}{100}\)

\(\Leftrightarrow x\approx30,71\left(g\right)\)

24 tháng 4 2019

tại sao klg CuSO4 kết tinh là 0,64