K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 1 2018

Lời giải:

+Phần 1: nCO2 = 0,25

               nH2O =  0,35

nH2O > nCO2  2 ancol no hở

Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2O

 n : (n+1) = 0,25 : 0,35  n = 2,5

 2 Ancol đó là C2H5OH(X) và C3H7OH(Y)

mà 2,5 = (3 + 2) : 2  nC2H5OH = nC3H7OH = 0,25 : 2,5 : 2 = 0,05

+Phần 2:

n ete = 0,42 : 28 =  0,015  nAncol phản ứng = 2n ete = 0,03 ;

                                              nH2O = n ete  = 0,015

Áp dụng định luật bảo toàn m có:

mAncol phản ứng = m ete + mH2O

 mAncol phản ứng = 1,25 + 0,015.18 = 1,52g

Gọi nC2H5OH phản ứng = a ; nC3H7OH phản ứng = b.

có a + b = nAncol phản ứng  = 0,03

    46a + 60b = mAncol phản ứng  = 1,52g

 a = 0,02  ; b= 0,01

 H(X) = (0,02 : 0,05).100% = 40%

    H(Y) = (0,01 : 0,05).100% = 20%

Đáp án C.

19 tháng 12 2019

Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung C n H 2 n + 2 ).

46x + (14 n  + 2)y = 18,90 (1)

C 2 H 5 O H + 3 O 2  → 2 C O 2      +      3 H 2 O

x mol                       2x mol              3x mol

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol C O 2  = Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol H 2 O = Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được x = 0,1 ; y = 0,15 ;  n  = 6,6

Công thức của hai ankan là C 6 H 14  và C 7 H 16 .

Đặt lượng  C 6 H 14  là a mol, lượng  C 7 H 16  là b mol :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

% về khối lương của  C 6 H 14 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

% về khối lượng của  C 7 H 16 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

9 tháng 11 2019

Đáp án C

Đặt công thức trung bình của 2 ancol là

 Ta có số mol CO2 = 0,25 mol, số mol H2O = 0,35 mol.

28 tháng 5 2017

Chọn đáp án C

nCO2 = 0,34 mol < nH2O = 0,5 mol 

⇒ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.

Đặt ∑nancol = x; neste = y

⇒ nX = x + y = 0,2 mol. 

Bảo toàn nguyên tố Oxi:

⇒ nO/X = 0,26 mol = x + 4y

⇒  x = 0,18 mol; y = 0,02 mol.

Bảo toàn khối lượng: 

mX = 14,96 +9 -0,46 × 32=9,24(g).

⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp 18,48 ÷ 9,24 = 2 lần thí nghiệm 1.

18,48(g) X chứa 0,36 mol hỗn hợp ancol và 0,04 mol este.

⇒ nNaOH phản ứng = 0,04 × 2 = 0,08 mol. 

Bảo toàn khối lượng:

mY = 18,48 + 0,08 × 40 - 5,36 = 16,32(g) 

 nY = 0,36 + 0,04 × 2 = 0,44 mol.

Lại có: 2 ancol → 1 ete + 1 H2O

⇒ nH2O = 0,44 ÷ 2 = 0,22 mol.

 Bảo toàn khối lượng: 

m = 0,8 × (16,32 - 0,22 × 18) = 9,888(g)

27 tháng 10 2017

Đáp án C

n O2 = 0,46  mol   n CO2 =  0,34 mol

n H2O = 0,5 mol 

Số  C Trung bình  = n CO2 : n X = 1,7  => có ancol là CH3OH  và ancol đồng đẳng kế tiếp là C2H5OH

Bảo toàn nguyên tố oxy :

n ancol  + 4 n Este  + 2 n O2 = 2 nCO2 + n H2O = 1,18 mol

n ancol  + n Este  = n X = 0,2 mol

=> n Este = 0,02 mol   n ancol = 0,18 mol

Bảo toàn khối lượng : m X + m O2 = m CO2 + m H2O

=> m X = 9+ 14,96 – 0,46 . 32 = 9,24 g

=> m X  ở phản ứng với NaOH  gấp đôi lượng ở đốt cháy  => n ancol = 0,18 . 2 = 0,36 mol

=> n este  = 0,04 mol  => n muối = 0,04 mol

=> M Muối = 5,36 : 0,04 = 134   => muối là (COONa)2

Theo PTHH :  n ancol  = n NaOH = 0,04 . 2 = 0,08  mol  => m NaOH = 3,2 g

Bảo toàn khối lượng : m X + m NaOH = m muối  + m ancol

=> m ancol  = 16,32 g

Vì hiệu suất là 80 %  => m ancol phản ứng  = 16,32 . 80 : 100 = 13,056 g

Ʃnancol =  0,36 + 0,08 = 0,44 mol

n ancol pư = 0,44 . 80 : 100 = 0,352 mol

nH2O = 0,352 : 2 = 0,176 mol

m ancol = m ete  + m H2O

mete = 13,056 –0,176 . 18 = 9,888 g

9 tháng 8 2017

Đáp án A

20 tháng 4 2019

Đáp án : C

Ta thấy: X      Hai anken đồng đẳng kế tiếp  + 0,03 mol H2O

=> X1 , X2 là hai ancol đồng đẳng kế tiếp

Đốt X tạo ra nCO2 = 0,13 mol ; nH2O = 0,15 + 0,03 = 0,18 mol

 => nX = 0,05 mol

  => ancol là C2H6O và C3H8O

=> Đáp án C

2 tháng 1 2017

Chọn đáp án A

31 tháng 12 2019

Đáp án B

Đặt công thức chung cho hỗn hợp là CnH2n + 1OH