K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

NG
25 tháng 10 2023

- Hoa Kì dẫn đầu về GDP: Với 20893,7 tỉ USD, Hoa Kì là quốc gia có GDP lớn nhất trong số các quốc gia/khu vực được liệt kê ở bảng trên. Điều này thể hiện sức mạnh kinh tế và tầm ảnh hưởng của Hoa Kì trên thế giới.

- EU và Trung Quốc có mức GDP gần như tương đương. Với EU là 15292,1 tỉ USD và Trung Quốc là 14722,7 tỉ USD. Tuy nhiên, EU không phải là một quốc gia mà là một liên minh gồm nhiều nước.

- Nhật Bản là một trong những nền kinh tế lớn nhất châu Á, có GDP là 5057,8 tỉ USD, thấp hơn nhiều so với Hoa Kì, TQ, EU .

- Tổng GDP của thế giới là 84705,4 tỉ USD. Nếu so sánh tổng GDP của bốn quốc gia/khu vực trên với GDP toàn cầu, ta có thể thấy rằng chỉ bốn quốc gia/khu vực này đã chiếm gần 2/3 GDP toàn cầu.

- Cơ cấu GDP thể hiện sự chênh lệch rõ ràng giữa các quốc gia và khu vực lớn. Trong khi Hoa Kì, EU và Trung Quốc có GDP rất cao thì Nhật Bản dù là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới lại có mức GDP chỉ bằng khoảng 1/4 so với Hoa Kì.

28 tháng 2 2019

Hỏi đáp Địa lý

Biểu đồ thể hiện GDP của các quốc gia khu vực Bắc Mĩ

Chúc em học tốt!

3 tháng 3 2019

Em cảm ơn cô!

3 tháng 12 2021

bạn tham khảo

1.Thông thường, người ta chia thành 3 nhóm tuổi: dưới độ tuổi lao động (0 – 14 tuổi), trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (từ 60 tuổi trở lên).

2.Đơn vị diện tích đất  kilômét vuông, có thể sử dụng mét vuông nếu khu vực cần tính khá nhỏ. Đơn vị của mật độ dân số là người/đơn vị diện tích, ví dụ 2000 người/kilômét vuông.

3.Những khu vực tập trung đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu và Trung Âu, Trung Đông, Tây Phi, ven vịnh Ghi-nê, đông bắc Hoa Kì, nam Mê-hi-cô, đông nam Bra-xin

3 tháng 12 2021

Dạ e c.ơn

29 tháng 11 2018

Quốc gia

GDP/người (USD)

Chỉ số HDI

Tỉ lệ tử vong trẻ em (o/oo) ( dưới 5 tuổi, giai đoạn 2011 - 2015)

Ni-giê

415

0,337

54

Hoa Kì

53042

0,914

5,4

Nhật Bản

38633

0,890

1,9

Thái Lan

6226

0,722

11,0

Việt Nam

1907

0,638

15,0

Ô-xtrây-lia-a

67627

0,933

3,3

GDP/người, chỉ số HDI (năm 2013) và tỉ lệ tử vong trẻ em của một số quốc gia trên thế giới giai đoạn 2011- 2015.

30 tháng 3 2017

- Các nước có thu nhập bình quân đầu người trên 1000 USD/năm là :
Ma-rốc, An-giê-ri, Tuy-ni-di, Li-bi, Ai Cập, Na-mi-bi-a, Bốt-xa-voa, Cộng hoà Nam Phi, phân bố ở phía bắc ven Địa Trung Hải và cực nam của châu Phi.
- Các nước có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm là : Buốc-ki-na Pha-xô, Ni-giê, Sát, Ê-ti-ô-pi-a, Xô-ma-li, phân bố ở Trung và Nam Phi.
- Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa 3 khu vực : Nam Phi là cao nhất rồi đến Bắc Phi và Trung Phi là thấp nhất. Trong từng khu vực, thu nhập bình quân đầu người cũng không giống nhau.

30 tháng 3 2017

– Các nước có thu nhập bình quân đầu người trên 1000 USD/năm là : Ma-rốc, An-giê-ri, Tuy-ni-di, Li-bi, Ai Cập, Na-mi-bi-a, Bốt-xa-voa, Cộng hoà Nam Phi, phân bố ở phía bắc ven Địa Trung Hải và cực nam của châu Phi.
– Các nước có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm là : Buốc-ki-na Pha-xô, Ni-giê, Sát, Ê-ti-ô-pi-a, Xô-ma-li, phân bố ở Trung và Nam Phi.
=> Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa 3 khu vực : Nam Phi là cao nhất rồi đến Bắc Phi và Trung Phi là thấp nhất. Trong từng khu vực, thu nhập bình quân đầu người cũng không giống nhau.

20 tháng 9 2019

- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người trên 1000USD/năm: Ma-rốc, An-giê-ri, Tuy-ni-di, Li-bi , Ai Cập (Bắc Phi), Na-mi-bi-a, Bốt-xoa-na và cộng hòa Nam Phi (Nam Phi).

- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người dưới 200USD/năm: Ni-giê, Sát (Bắc Phi), Buốc-ki-na Pha-xô, Ê-ti-ô-pi-a, Xô-ma-li (Trung Phi).

- Nêu nhận xét về sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa ba khu vực kinh tế của châu Phi:

      + Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa ba khu vực : Nam Phi (cao nhất), tiếp theo là Bắc Phi và sau đó là Trung Phi

      + trong từng khu vực, sự phân bố thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia cũng không đều.

28 tháng 12 2021

khu vực bao gồm các nước Angola, Botswana, Lesotho, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Eswatini, Zambia, và Zimbabwe, mặc dù Angola có thể được tính vào Trung Phi và Malawi, Mozambique, Zambia cùng với Zimbabwe vào Đông Phi.

Theo kết quả TĐT năm 2016, tính tới 0 giờ ngày 01/4/2019, tổng số dân của Việt Nam là 96.208.984 người. Trong đó, dân số nam là 47.881.061 người, chiếm 49,8%; dân số nữ là 48.327.923 người, chiếm 50,2%. Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a và Phi-li-pin) và thứ 15 trên thế giới.
 

 

28 tháng 12 2021

 khu vực bao gồm các nước Angola, Botswana, Lesotho, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Eswatini, Zambia, và Zimbabwe, mặc dù Angola có thể được tính vào Trung Phi và Malawi, Mozambique, Zambia cùng với Zimbabwe vào Đông Phi.

Theo kết quả TĐT năm 2016, tính tới 0 giờ ngày 01/4/2019, tổng số dân của Việt Nam là 96.208.984 người. Trong đó, dân số nam là 47.881.061 người, chiếm 49,8%; dân số nữ là 48.327.923 người, chiếm 50,2%. Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a và Phi-li-pin) và thứ 15 trên thế giới.
 

20 tháng 1 2018

- Một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.:

      + Các quốc gia ở Bắc Âu gồm: Na Uy , Thụy Điển, Phần Lan, Ai-xơ-len.

      + Các nước Tây và Trung Âu gồm: Ai-len, Anh , Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đức, Đan Mạch, Thụy Sĩ, Áo, Xlo- vê-ni-a, Séc, Ba Lan, Xlo-va-ki-a, Hung-ga-ri.

      + Dác quốc gia ở Nam Âu gồm: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Cro-a-ti-a , Hec-xê-gô-vi-na, Xéc-bi , và Môn-tê-nê-gro, Ma-xê-đô-ni-a, Hi Lạp.

      + Các quốc gia ở Đông Âu gồm: Lát-vi , Lít-va, Ê-xto-ni-a, Bê-la-rut, U-crai-na, Môn-đô-va, Liên Bang Nga.

- Xác định vì trí các quốc gia thuộc liên minh Châu Âu: Pháp, Đức, I-ta-li-a , Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua, Anh, Ailen, Đan Mạch, Hi Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Phần Lan, Thụy Điển, Áo, Hung-ga-ri, Xlo-va-ki-a, Lít-va, Lát-vi-a, E-xto-ni-a, Xlo-ve-ni-a, Ba Lan, Séc, Man-ta . Síp.